🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Hướng dẫn chăm sóc người mắc COVID-19 cách ly tại nhà
Ebooks
Nhóm Zalo
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
PL
. ĐẠI HỌC Y KHOẠT
A PHẨM NGỌT THẠCH
SỔ TAY HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC FO TẠI NHÀ
2
BIÊN SOẠN VÀ TRÌNH BÀY NỘI DUNG
THE
Escalope English Canh
“CHÚNG TÔI LUÔN BÊN BẠN !"
Hãy làm theo các bước được mô tả ở các trang sau để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
NHÂN DIỄN FO
Bạn hãy tự đánh giá mình thuộc nhóm đối tượng nào và có đủ điều kiện cách ly tại nhà không nhé!
ĐỐI TƯỢNG F0 ĐƯỢC CHĂM SÓC TẠI NHÀ
Nếu bạn đánh đủ 2 ôm Cách ly tại nhà 14 ngày
Nếu bạn đánh không đủ 2 ôm) liên hệ Y tế phường hoặc tổ y tế từ xa để được tư vấn
Nhóm 1
Người mắc COVID-19 tại cộng đồng
Nhóm 2
Những người chăm sóc điều trị tại cơ sở y tế
Không có triệu chứng lâm sàng VÀ
- Không yếu tố nguy cơ
(không bệnh nền, bệnh nền điều trị ổn, không béo phì)
- Không có triệu chứng lâm sàng
- Đủ điều kiện xuất viện
Cách ly y tế tại nhà 14 ngày
Tiếp tục theo dõi y tế, cách ly tại nhà 14 ngày (tính từ ngày xuất viện)
Đến ngày 14 hãy gọi cho
Trạm y tế phường hoặc Tổ y tế từ xa để được làm xét nghiệm test nhanh hoặc PCR
kết thúc cách ly nếu kết quả âm tính.
LON
Ngày làm xét nghiệm: ....... đến ngày ..... vui lòng liên hệ y tế địa phương
Trang 2
PHÒNG CÁCH LY
曼
Kil
BIGHALARD
Phòng riêng, cửa sổ thông thoáng
Có nhà vệ sinh riêng, trong nhà vệ sinh có xà phòng rửa tay
Bàn hoặc ghế trước cửa phòng cách ly Chức năng: Cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly
02 Thùng rác có nắp, bên trong có bao ni-lông ghi chữ “Rác thải Covid”, đặt trước cửa phòng cách ly và trong phòng cách ly
Thiết bị bảo hộ cá nhân (khẩu trang, kính chắn giọt bắn, găng tay)
Dành cho người chăm sóc FO sử dụng khi tiếp xúc gần FO
Nếu bạn có đánh đủ các dấu trong ô =) Bạn đủ điều kiện cách ly tại nhà. Nếu bạn đánh không đủ các ô = Hãy gọi tổ y tế từ xa để được tư vấn.
Trang 3
VẬT DỤNG NGƯỜI BỆNH CẦN CÓ
Xà phòng rửa tay, dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn
Nhiệt kế SpO2
Thuốc (sốt, họ, Vitamin)
Chén, bát, ly, đũa, ... dùng riêng và phải ngâm nước sôi 5 phút trước khi rửa
Chổi, cây lau nhà, giẻ
lau, xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường
Khẩu trang y tế
Ấm đun nước nóng
Vật dụng cá nhân (bàn
chải, khăn, ĐTDĐ...)
Nước súc họng hoặc nước muối sinh lý 0,9%
Nếu bạn có đánh đủ các dấu trong ô =) Bạn đủ điều kiện cách ly tại nhà. Nếu bạn đánh không đủ các ô ") hãy gọi tổ y tế từ xa để được tư vấn.
Trang 4
TRIỆU CHỨNG BỆNH COVID -19
CÁC TRIỆU CHỨNG THÔNG THƯỜNG
Ho
sốt, ớn lạnh
Đau cơ, đau toàn thân
Nôn, tiêu chảy Mất mùi, mất vị
•Nếu bạn có các triệu chứng thông thường trên, hãy tiếp tục theo dõi sức khỏe hàng ngày bằng bảng kiểm ở trang 7.
•Bạn cần lưu ý nâng cao sức khỏe bằng chế độ
dinh dưỡng, các bài tập thở và vận động hợp lý.
Trang 5
TRIỆU CHỨNG BỆNH COVID -19
CÁC TRIỆU CHỨNG BÁO ĐỘNG
Khó thở, thở khò khè
Đau tức ngực
Không thể tự ra khỏi giường
Spo2
94%
Kém tỉnh táo, xây xẩm
Da, môi, móng tay,
SpO2 < 95%
móng chân xanh tái
Nếu bạn có một trong các triệu chứng báo động hoặc bệnh nền (đái tháo đường, tăng huyết áp,..) tiến triển nặng hơn, hãy liên hệ:
• TỔ Y TẾ TỪ XA
⚫115
⚫1022
Trang 6
X
BẢNG KIỂM TRA
THEO DÕI SỨC KHỎE TẠI NHÀ
Mỗi ngày, hãy theo dõi triệu chứng của bạn ít nhất 2 lần và đánh dấu: Nếu bạn có triệu chứng đó
Nếu bạn không có triệu chứng đó
Sinh hiệu Triệu chứng báo động Triệu chứng khác
Ngày
Buổi
Nhiệt độ | Spo,
Khó thở |Tức ngực | Lơ mơ
>37,5°C <95%
Bạn hãy tự ghi ra các triệu chứng khác
Sáng
Ngày1
Chiều
Sáng
Ngày2
Chiều
Ngày3
Sáng
Chiều
Ngày 4
Sáng
Chiều
Ngày 5
Sáng
Chiều
Sáng
Ngày 6
Chiều
Sáng
Ngày7
Chiều
Sáng
Ngày8
Chiều
Sáng
Ngày9
Chiều
Sáng
Ngày10
Chiều
Sáng
Ngày11
Chiều
Sáng
Ngày12
Chiều
Sáng
Ngày13
Chiều
Sáng
Ngày14
Chiều
Nếu bạn có bất kì triệu chứng báo động nào, hãy gọi ngay cho tổ y tế từ xa, 1022 hoặc 115
Trang 7
PHỤ LỤC
THÔNG TIN LIÊN LẠC KHI CẦN
+ழ்
115
1022
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ cấp cứu y tế
Tư vấn sức khoẻ
Hỗ trợ khó khăn kinh tế
n
Số liên lạc
115
1022 + nhấn phím 3
1022 + nhấn phím 2
Công an địa phương
Trạm y tế phường
Trung tâm y tế quận
UBND phường
Đường dây trợ giúp về sức khoẻ tinh thần và tâm lý xã hội liên quan đến Covid-19
0964091459
Trang 9
Phụ lục
Quy trình rửa tay 6 bước của Bộ Y Tế
1
Bơm 2 - 5ml dung dịch vào lòng bàn tay
Chà 2 lòng bàn tay vào nhau
2
Chà lồng bàn tay này lên mu bàn tay kia và ngược lại
3
Chà 2 lồng bàn fay vào nhau, miết cạnh các ngón tay vào các kẽ ngón tay
Từ bước 1 đến bước 6 : Thực hiện mỗi bước 5 lan.
Làm ướt tay trước khi sử dụng. Rửa lại tay bằng nước sạch và
lau khô.
4
Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia
5
Chà ngón tay cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại
6
Chà các ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại
C
Đeo khẩu trang đúng cách
1. Rửa tay đúng cách
với xà phòng hoặc
2. Xác định phần trên, dưới của khấu trang
dung dịch sát khuẩn
x
3. Xác định mặt trong, ngoài theo đường may / mặt đậm hơn bên ngoài
བ
4. Đeo và điều chỉnh để khẩu trang che kín mũi, miệng đảm bảo không có khe hở giữa mặt và khẩu trang
Lưu ý: Không chạm fay vào mặt ngoài khẩu trang trong suốt quá trình sử dụng. Nếu chạm vào phải rửa tay đúng cách với xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay
Tháo khẩu trang đúng cách
1. Khi tháo khẩu trang chỉ cầm phần dây đeo sau fai (không chạm vào mặt ngoài của khẩu trang)
2. Bỏ khẩu trang vào túi kín (nếu có) và/hoặc bỏ vào thùng rác có nắp đậy kín đối với khẩu trang dùng 1 lần
3. Rửa tay đúng cách với xã phòng hoặc dung dịch sát khuẩn
Lưu ý: Thay hoặc thải bỏ khẩu trang sau: mỗi lần sử dụng hoặc khi bị bẩn. Tuyệt đối không dùng lại đối với khẩu trang dùng 1 lần
Nguồn tham khảo; HDSD Khẩu trang Y tế đúng cách phòng Covld – 19 (https:bvdklangson.com.vn)
Quét mã để xem
Quét mã để xem
video hướng dẫn
Trang 10
video hướng dẫn
rửa tay đúng cách.
đeo khẩu trang đúng.
HƯỚNG DẪN ĐO SPO2 ĐÚNG CÁCH
97
Độ bão hòa oxy trong máu (SpO2)
Thiết bị SpO2 là gì?
75
Tần số nhịp tim (nhịp/phút)
97
75
un
Các bước thực hiện đo
Bước 1
Vài lưu ý trước khi đo
Không sơn móng tay
Bước 2
hoặc rửa sạch sơn móng trước khi đo Làm ấm tay trước khi đo
Chọn một mặt phẳng cố định để đặt thiết bị
Để tay lên mặt bàn nếu ngồi
Để tay lên ngực nếu đo ở tư thế nằm
Bước 3
Đặt tay ngang vị trí ở
mức ngực ngang mức fim
Bước 4. Bật nguồn thiết bị SpO2 và kẹp vào ngón tay
Lưu ý: nên đặt ngón tay vừa vặn vào đủ
Bước 5
chiều dài của thiết bị, không kẹp quá nông
Chờ từ 30 giây - 1 phút
và đọc kết quả ghi trên máy
Trang 11
Quét mã để xem video hướng dẫn
CẢI THIỆN OXY PHỔI BẰNG CÁCH NẰM Ở TƯ THẾ NẰM SẤP
Nếu kết quả đo oxy cho thấy nồng độ SpO2 dưới 94% hay thấy mệt, bệnh nhân được chăm sóc tại nhà nên nằm sấp, điều này sẽ cải thiện nhịp thở và tăng độ bão hóa oxy.
1
2
3
Bắt đầu bằng cách nằm sấp trên giường phẳng trong 30 phút đến 2 giờ.
Chuyển sang nằm nghiêng bên phải trong 30 phút đến 2 giờ.
Chuyển sang
ngồi dậy (30 - 60 độ) trong 30 phút đến 2 giờ.
4
5
Chuyển sang nằm nghiêng bên trái trong 30 phút đến 2 giờ.
Chuyển sang nằm sấp và co chân
trong 30 phút đến 2 giờ.
Trở lại vị trí nằm sấp
trong 30 phút đến 2 giờ.
Tiếp tục theo dõi nồng độ oxy của bạn sau mỗi lần thay đổi vị trí, nếu mức oxy giảm xuống dưới 92% SpO2,
hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và tìm kiếm sự chăm sóc ngay lập tức.
Tránh nằm sấp đối với các trường hợp sau: mang thai, huyết khối tĩnh mạch sâu, tim mạch, các vấn đề về cột sống hoặc gãy xương.
Nguồn tham khảo: www.facebook.com/truonghuukhanhfanpage
Trang 12
Quét mã để xem
video hướng dẫn
CÁC KỸ THUẬT
HO & THO
CẢI THIỆN OXY
KỸ THUẬT 1: HỌ CÓ KIỂM SOÁT
Bước 1: Ngồi trên ghế thoải mái, hít vào chậm, sâu.
Bước 2: Nín thở vài giây.
Bước 3: Ho mạnh 2 lần (Lần 1: long đờm; Lần 2: Đẩy đờm ra ngoài)
Bước 4: Hít vào chậm, nhẹ nhàng. Thở chúm môi vài lần. Lặp lại động tác họ.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
BƯỚC 4
KỸ THUẬT 2: KỸ THUẬT THỞ RA MẠNH
Bước 1: Hít vào chậm và sâu.
Bước 2: Nín thở vài giây.
Bước 3: Thở ra mạnh và kéo dài.
Bước 4: Hít vào nhẹ nhàng. Hít thở đều vài lần trước khi lặp lại.
1. Ngồi hoặc đứng với
khuỷu tay của bạn hơi lùi lại
4.Thở ra mạnh
và kéo dài
2.Hít vào chậm và sâu
Nguồn: https://www.healthline.com/health/copd/breathing exercises
3.Nín thở vài giây
Trang 13
Quét mã để xem
video hướng dẫn tập thở
Nguồn: hffps://www.facebook.com/patiented/
KỸ THUẬT 3: THỞ CHÚM MÔI
- Tư thế ngồi thoải mái. Thả lỏng cổ và vai. Hít vào chậm qua mũi.
- Môi chúm lại như đang huýt sao, thở ra bằng miệng chậm sao cho thời gian thở ra gấp đôi thời gian hít vào.
Lưu ý:
Nên lặp lại động tác thở chúm môi nhiều lần đến khi hết khó thở.
•Tập đi tập lại nhiều lần cho nhuần nhuyễn và thành thói quen
•Dùng kỹ thuật này bất cứ lúc nào cảm thấy khó thở.
1. HÍT VÀO CHẬM QUA MŨI
2. MÔI CHÚM LẠI (như đang huýt sáo)
3. THỞ RA BẰNG MIỆNG
(thời gian thở ra gấp đôi thời gian hít vào)
Nguồn: https://www.healthline.com/health/copd/breathing-exercises
KỸ THUẬT 4: THỞ HOÀNH
- Ngồi hoặc nằm ở tư thế thoải mái. Thả lỏng cổ và vai.
- Đặt 1 bàn tay lên bụng và đặt bàn tay còn lại lên ngực.
- Hít vào chậm qua mũi sao cho bàn tay trên bụng có cảm giác bụng phình lên. Lồng ngực không di chuyển.
- Hóp bụng lại và thở ra chậm qua miệng với thời gian thở ra gấp đôi thời gian hít vào và bàn tay trên bụng có cảm giác bụng lõm xuống.
1.Đặt 1 bàn tay lên bụng và
đặt tay còn lại lên ngực
3.Hóp bụng lại và thở ra chậm
(thời gian gấp đôi thời gian hít vào). Bàn tay trên bụng có cảm giác bụng lõm xuống
2.Hít vào chậm qua mũi sao cho bàn tay
trên bụng có cảm giác bụng phình lên.
Lồng ngực không di chuyển
Nguồn: https://www.healthline.com/health/copd/breathing-exercises
Trang 14
4.Lặp lại động tác
khi có thể
Video minh họa thở hoành tư thế ngồi
F0
S
Dinh dưỡng cho FO
Nếu người mắc COVID-19 không tự rửa chén dĩa, hãy làm theo những bước sau để hạn chế lẫy nhiễm cho người chăm sóc:
1 Sử dụng chén đĩa, dụng cụ ăn uống riêng.
2 Không chạm tay vào mặt trong của chén đĩa, ly nước, dụng cụ ăn
uống.
3 Cần tráng dụng cụ ăn uống bằng nước nóng trên 70 độ trước khi
đưa cho người chăm sóc.
70°C
Người mắc COVID-19 thường sẽ có triệu chứng mất khứu giác - vị giác khiến chán ăn, ăn không ngon miệng.
Thử áp dụng các cách sau để cải thiện tình trạng trên: 1 Gọi điện thoại, video call cho người thân để cùng ăn.
2 Xem các bộ phim, chương trình giải trí vui nhộn khi ăn. 3 Chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày, tránh bỏ bữa.
4. Thay đổi món ăn giữa cơm, cháo, mì... để tăng cảm giác thèm ăn. 5 Ăn thức ăn khi còn nóng để tăng cảm nhận mùi vị.
Ăn chậm, nhai kỹ để cảm nhận mùi vị của thức ăn.
Trang 15