ĩi khi p < 0,5 hoặc ỉi(l ~ p) > 5 khi p > 0,5. Từ đó nếu X - ữì{n, p) và có các điều kiện ở trên thì (xem §3 chương I):
p(a < X < /?) - ệp-np
yỊnpq- ệa -np
npq(4.18)
\)+ <íí(l,60) = 0,9743.
Để ý là kết quả thật của xác suất này là 0,978.
Ngưòi ta cùng chứng minh được rằng, nếuX~^(Ầ) thì: X -Ă L
VI Ả—*0O 4 cT(0; 1).
4.6. Các phân phối liên tục khác
Ngưòi ta đã thấy rằng nhiều phân phốĩ liên tục được cảm sinh trực tiếp bởi phân phối chuẩn (kể cả chuẩn). Trong mục này ta sẽ xét một số phân phối quan trọng hay dùng trong thốhg kê. Các phân phôi khác có thể tham khảo trong bảng thông kê ở cuối tiết này.
1. Phân phối vối n bậc tự do, ký hiệu là ;Ị^(n), có thể được định nghĩa bằng việc xác định hàm mật độ:
f(x) = , JC > 0, n > 0,
trong đó hàm gam-ma đã đưỢc xét trong giải tích nx)
có các tính chất Ví nguyên
(i) m + 1) = i! (i > 0);
(4.19)
(ii) r
v2 .- - 1 2
3 1
2
(i > 2, lẻ);
(iii) r{x) = (x - 1)F(:!c - 1), X e R. 70
Tuy nhiên cách định nghĩa này khá phức tạp và không cho ta cách xác định rõ ràng phân phôi ^ xuâ^t phát từ phân phôi chuẩn.
Đ ịnh nghĩa 10. Xét n biến ngẫu nhiên độc lập Xị - c4 '{ỊÒ\ 1), 1 - 1, n . Khi đó biến ngẫu nhiên:
(4.20)
i = l
Rỏ ràng (4.20) cho ta cách nhận biết đơn giản một biến có phân phôi khi bình phương xuất phát từ n biến độc lập cùng phân phôi chuẩn chuẩn tắc. Dạng đồ thị của hàm mật độ (4.19) cho ở hình 4.4. Các sô^ đặc trưng quan trọng là
EU^-n,
VU, = 2n.
Phân phôi ^ có một vài tính chất quan trọng:
a) Nếu X ~ /in ), Y - / (m), và độc lập => X + F ~ ;f{n + m).
u - n -r
n>2
n = 2
b)
\/2Ã i n->x o4^'{0; 1).
Hình 4.4
Ngoài ra có một hệ quả quan trọng sẽ được dùng nhiều trong thông kê: Nếu ta có n biến độc lập ' cy^^(a; ơ^); t = 1, /I,
và x = -{x, +...+ Z „ ) t h ì - V x ( X , - / ( n - 1 ) . (4.21) ỉĩ ơ i^]
Trong (4.21) do ta thay thế a bằng X , vì vậy bậc tự do của phân phôi đă bớt đi I. Việc tính toán với phân phôi ;^{n) đưa vê sử dụng bảng 4 trong phụ lục hoặc dùng máy tính.
2. Ta sẽ dùng cách định nghĩa ở trên để xác định luật phân phối Stiu-đơn với n bậc tự do, ký hiệu là t{n).
71
Đ ịnh nghĩa 11. Cho X và y là hai biến ngẫu nhiên độc lập tuân theo luật c4'X0; 1) và ỵ^{n) tương ứng. Khi đó biến
Y n
(4.22)
Hàm mật độ của phân phôi t{n) cho ở bảng cuôi tiết, đồ thị của nó có dạng rất giông với đưòng cong chuẩn. Các sô' đặc trưng của là (chú ý hàm mật độ đôi xứng):
ET^ = 0 {n > 1);
v r ' = ^ ( « > 2).
Phân phối Stiu-đơn có tính chất quan trọng:
/ > cyf '{0; 1). ^ ;ỉ->oc ' ^
Trong thực hành, khi n > 30, đồ thị của đưòng cong mật độ phân phôi t{n) đã rất gần với Ể>/ '(0; 1). Chú ý khi n = 1 , ta có phân phối Cô-si, đó là phân phối không có mô men nào. Bảng phân vị t{n) cho ở phần phụ lục (bảng 3).
3. Tỷ sô" của hai biến ngẫu nhiên độc lập có phân phối cho ta một phân phối mới (ký hiệu là í ĩ (n, m) - phân phổi Phi-sơ - Sne-đơ-co với nvằm bậc tự do).
Đ ịnh nghĩa 12 . Cho X và y là hai biến ngẫu nhiên độc lập tuân theò luật ỵ^{n) và x^{ni) tương ứng. Khi đó biến u = (4.23) Y Im
Hàm mật độ của phân phổi ỉỹ {n, m) cho ở bảng cuôi tiết. Đồ thị của hàm đó có dạng gần giông với đường cong mật. độ Biến có các đặc trưng:
m-2^ ’
72
2m^(n + m-2) . .
VU = —----------------U m > 4 .
nịm - 4)(m - 2)
Để ý từ (4.23), do vai trò của X và y có thể đổi cho nhau nên nếu u ~ ỂF (n, m), V ~ .‘ỹ {m, n) thì ơ và — có cùng phân phôi.
Ngoài ra nếu M = 1 , từ (4.22) thấy ngay rằng tuân theo luật ,^(1 , m).
4. Đ ịnh n ghĩa 13. X tuân theo luật phân phối Gam-ma, ký hiệu là X ~ ỵ[r, ằ) , nếu hàm mật độ có dạng:
f{x) = - Ạ - ,r>0,Ả>0,x>0. (4.24) r ( x )
(hàm r(x) đã xác định ở trên).
Các số đặc trưng của X ~ ỵ(r, ằ) :
E X = j ; V X = - ^ .
Ằ
Ta để ý một số tính chất quan trọng của phân phối Gam-ma a) Nếu X ~ y{p, Ẫ), Y ~ y{q, Ả) và độc lập => X + y ~ Xợ + p, ^)- b) Nếu X ~ /(r ,l) thì
x - r , £/K(0; 1).
Đế ý nếu r = 1 , ta có phân phôi mũ £{Ả) (xem thí dụ 2.8 chương này) có nhiều ứng dụng trong lý thuyết độ tin cậy. 5. Bảng tổng kết các phân phối liên tục.
73
Bảng tổng kết phân phối liên
Hàm mặt âộf{x)
EX
vx
ơyỈ2n exp
/x-a
ơ
--1 .2 /> 2 e x> 0
a n
ơ
2n
22 rn>0 n
n
rn + l
TĩTl r
.2 \
1 +n
n+l
0(n>\)
rV
n-2 n+m X { m+ nx) 2
2nì^ {n + m - 2 )
m
ơ
rv2y
rm
JC> 0
m,n>0
m -2(m > 2)
n { m - 2 f { m - 4 ) {m > 4)
Bảng tổng kết phối liên tục (tiếp)
à x>0
a
r
Ảe Ã, X > 0
Ằ'
6-a< x 0
a-^b
1.1
Ằ
12
r 1 + -/I-r- I .iìả J
n/2^x'^exp (7vz;r
(Inx-g)" 2ơ-'
A>0 ơ-> 0
exp a + ơ'
expị2a+ơ-') exp(cr^)-l
r{a + ấ) g - 1 0 0
(a + Ẵý (a + /I +1)
Từ bảng tổng kết trên, có thể xây dựng sơ đồ quan hệ sau:
o Z(±x,)
Sơ đồ quan hệ g/ũa các phân phối liên tục
BÀI TẬP
Một xí nghiệp có 3 xe ô tô với các xác suất làm việc tốt trong ngày là 0,99; 0,995 và 0,999. Tìm bảng phân phối xác suất của sô" xe hỏng trong ngày.
Hai cầu thủ thay nhau ném bóng vào rổ cho đến khi nào trúng rô thì dừng ném, biết rằng xác suất ném trúng của mỗi người tương ứng là 0,6 và 0,7 (trong mỗi lần ném). Tìm luật phân phối xác suất của:
a) số lần ném của cầu thủ thứ nhất;
b) số lần ném của cả hai cầu thủ.
Vlột tổ có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra 3 ngưòi. Tìm luật phân phôi của sô" nữ trong nhóm đưỢc chọn.
76
Xác suât chữa khỏi bệnh A của một bác sĩ là 0,8. Tìm luật phân phôi của số^ được chữa khỏi bệnh trong một nhóm bệnh nhân gồm 5 người do bác sĩ đó điều trị.
Cho bảng phân phôi xác suất của một biến X nào đó có dạng: X 1 2 3 4 5 p(x) a 2a a 3a 2a (a là tham số). Hãy xác định: a) tham sô" a; b) giá trị k nhỏ nhất sao cho P{X < Ã) > —.2
Một vùng dân cư có tỷ lệ sôt rét là 5%. cần chọn ra ít nhất
6,
bao nhiêu ngưòi để với xác suât 95% trong sô" đó có ít nhất 1 ngưòi mắc bệnh sôt rét?
7,
Xác suất bắn trúng đích của một khẩu súng là p. Tiến hành bắn liên tiếp trong điều kiện như nhau đến khi trúng thì dừng bắn. Tìm sô" đạn trung bình phải bắn. 8.
Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X có dạng:
f{x) = x>0.
(l + e“")ln2 ’
Hãy tính EX và v x
Cho biến X có hàm phân phôi có dạng:
9,
0, X < 2,
f ( i ) = X
a + b arcsin —, - 2 < X < 2,
2
1, X > 2.
a) Xác định a và b; b) Tìm hàm mật độ f{x)\ tìm các sô đặc trưng EX, vx, mốt X, medX.
10. Năng suất lúa ở một địa phương là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kỳ vọng 42 tạ/ha và cr= 3 tạ/ha. Tìm xác suất
77
để khi gặt ngẫu nhiên 3 thửa ruộng thì có 2 thửa có năng suâ^t sai lệch so với trung bình không quá 1 tạ/ha. 11. Kiểm tra chất lưỢng 100 sản phẩm với tỷ lệ chính phẩm 0,95. Tìm xác suất để sô^ sản phẩm đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng từ 900 đến 980.
12 . ở một thửa ruộng trung bình trong một giò tìm được 60 con sâu. Tìm xác suất trong vòng 1 phút không tìm thây con sâu nào.
13. Tìm môt của biếnX tuân theo luật nhị thức. 14. Một viên đạn có tầm xa trung bình là 300 m. Giả sử tầm xa đó là một biến ngẫu nhiên tuân theo luật chuẩn với a = 10. Hãy tìm tỉ lệ đạn bay quá tầm xa trung bình từ 15 đến 30 m. 15. Biên độ dao động của thành tầu thủy là biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phôi Rê-le
f{x) = X ơ
2ơ‘ [x > 0).
Tìm xác suất để biên độ dao động lốn hơn trung bình của nó. 16. Từ kết quả 2 lần thí nghiệm ta có 2 đại lượng ngẫu nhiên độc lập cùng phân phôi với bậc tự do tương ứng là 4 /à 6. Tìm xác suất để đại lượng thứ nhất bé hơn 3 lần đại .ượng thứ hai.
17. Ch í các X: ~ 0, ị , i = 1,5; 0, ^ , i = 1,11; V, giả ỏ ) V
sử chúng độc lập. Tính p 3 ỵ x ỉ >
V Ỉ = 1 Ỉ = 1
18. Cho X ~ £^'(3, l), Y ~ 2) độc lập. Tìm các xác gaấi a)Z > Y ;
b) X > 27.
78
Chương Hi
BIÊN NGẪU NHIÊN NHIÊU CHIÊU
§1. LUẬT PHÂN PHỐI CỦA BIẾN NGẪU n h iê n
NHIỀU CHIỀU
1.1. Các khái niệm cơ sở
1 . ở hai chương trưốc ta đã nghiên cứu bản chất xác suất của một biến ngẫu nhiên riêng rè. Nhưng trong thực tế nhiều khi phải xét đồng thời nhiều biến khác nhau có quan hệ tương hỗ và dẫn tối khái niệm ưéc tơ ngẫu nhiên hay biến ngẫu nhiên nhiều chiều. Những thí dụ về các biến nhiều chiểu rất phổ biến, chang hạn khi nghiên cứu một chi tiết máy, ta quan tâm đồng thòi đến nhiều khía cạnh khác nhau như trọng lượng, kích thước (riêng nó đã là nhiều chiều), chất lượng, chất liệu... Việc nghiên cứu riêng rẽ từng khía cạnh có thể cho ta các thông tin không đầy đủ.
Để cho đơn giản, ta nghiên cứu biến ngẫu nhiên 2 chiều (X, Y), trong đó X vằ Y là các biến một chiều. Hầu hết các kết quả có thể mở rông khá dễ dàng cho biến n chiều. Nếu X và y là ròi rạc, ta có biến ngẫu nhiên hai chiều ròi rạc; nếu chúng liên tục, ta có biến hai chiều liên tục. Sẽ phức tạp hơn một chút là một biến ròi rạc và một biến liên tục mà ta không xét ở đây.
2. Ta phát triển khái niệm hàm phân phối xác suất cho biến ngẫu nhiên hai chiều. Xét hai sự kiện A = {X < và < y}. Đ ịnh nghĩa 1. Hàm phân phối xác suất của biến hai chiều (X, Y) được xác định như sau;
F{x, y) = P{AB) = p { x < X-, YF(x,y) > 0;
(ii) F(x, y) không giảm theo từng đôl sô";
(iii) F(-co, y) = jP(x;-CX)) = 0; F(+co;+oo) = l(giá trị ±00 hiểu theo nghĩa lây giới hạn);
(iv) Vối < X2, yi < y 2 ta luôn có
P(x^ < X < X2; F < y.) = ^ 2) - F(^2. yù - ^(^ 1, yi) F(x^,y,).
Đó chính là xác suất để điểm ngẫu nhiên (X, Y) rơi vào miền chữ nhật ABCD (xem hình 1.1).
Để ý rằng
F (x ;+ 00) = p ( x < x; F <+00) = p ( x < x) = (x);
F { ^ ; y) = P{X < + cx); Y < y) = P {Y < y ) = F^{y)
là các phân phôi của riêng từng
thành phần X vằ Y tương ứng;
chúng đưỢc gọi là các phân phối biên của biến hai chiều (X, Y). Đó cũng chính là các phân phôi (một chiều) thông thưòng của X và Y.
3. ở chương I ta đã làm quen với khái niệm độc lập của hai sự kiện A và B: chúng đưỢc gọi là độc lập nếu PịẠB) ~ P{A)P{B). Áp dụng khái niệm này vào (1 .1) ta có
80
Y
y2
3^1
0
Hình 1.1
Đ ịn h nghĩa 2. Hai biến ngẫu nhiên X và y được gọi là độc lập nếu
F (x,y) = F,(x)F2(y). (1.2)
Tất nhiên nếu X và y độc lập, ta có thể nghiên cứu riêng rẽ từng biến theo các phường pháp đã có và từ các phân phối biên của X và Y có thể xác định được phân phối của (X, Y) theo (1.2). Tuy nhiên chúng không đủ để xác định phân phối đồng thòi nếu X và y không độc lập.
1.2. Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc 1. Giông như trường hỢp một chiều ta tìm cách xác định biến hai chiều rồi rạc qua bảng phân phối xác suất. Đ ịn h nghịa 3. Bảng phân phối xác suất của biến (X, Y) rời rạc là
V2 ... :Vm Y .J ■
X
Pll P 12 •.. Pij ... P\m Pĩ (^1) ^2 P21 P 22 P 2 j . P2m P2(^2) •• •• •. •...•• Pil Pi2•Pij Pìm P l ) •1• •,•
P nl Pn2 ... • • • Pnm Pl ) X{P 2 (>'1 ) pÁy2) P2(yj) ... Pìiym) 1
trong đó Pịị = p ị x - Xị-,Y = yj"j là xác suất đồng thời để X lấy giá trị X i, i = l,ra , và y lấy giá yj, j = l,m. Bảng này có thể trở thành vô hạn khi n, m nhận giá trị 00.
Giông như trong trường hớp một chiều, ta xác định hàm xác suất p(a:, y^sao cho y-) = i= l,n, j = l,m . Hàm này có tính chất:
81