🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Ebooks Nhóm Zalo Phiên bản , ^ P h i mớinhât NE 55 NEW ITION G I Ả I T H Í C H TheWindy I TÙ SẦCH GIỨ P H ỌC TỐT TIÉNG A N H ^ Ị NGŨ PHAP TIEN® ANN ■ Tổng hợp những vấn đề ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thông dụng nhất ■ Giải thích rõ ràng, dễ hiểu các cách dùng và quy luật mà người học cấn nắm vững ■ Các dạng bài tập phong phú giúp người học củng cô và nâng cao kiến thức Đ HG NHÀ x u ấ t b à n ĐẠI HỌC QUỐC ĐẠI LỢI - HƯƠNG GIANG {Chủ biên) Glồl THÍCH NGỮ PHÁP TI6NG ANH Hiệu dính: NGỌC MAI & NHUNG ĐỎ Tổng hợp những vấn đề ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thông đụng nhất [=£> Giải thích rõ ràng, dễ hiểu các cách dừng và quy luật m à người học cần nắm vững c=£> Các dạng bài tập phong phú giúp ngưòỉ học củng cố và nâng cao kiến thức NHÀ XUẨT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Banquyen © thuộc công ty cổ phần sách MCBooks. Theo hợp^ đồng chuyển nhượng giữa công ty cổ phần sách MCBooks và nhóm tác giả The Windy - Phan văn LỢi (Đại LỢi - Hương Giang) chủ biên. Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của công ty cổ phần sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ. MọỊ ý kiến đổng góp cùa Quý độc giả xin g ù í về: Ban Blân tập sách ngoại ngữ The windy - Công ty cổ phần sách MCBooks 26/245 Mal DỊch - Câu Giấy - Hà NỘI ĐT: 0437921466 Ematt: thewindyQmcbooks. vn LỜI NÓI ĐÀU Bạn đọc thân mến! gày nay tiểng Anh được coi là ngôn ngữ quốc tế. Biết tiếng Anh bạn không chi có cơ hội được giao tiếp với mọi người từ khắp nơi ừên thế giới, mà còn cỏ cơ hội được chinh phục kho tri thức mênh mông cùa nhân loại, được tìm hiểu về cuộc sống, văn hóa, con người của nhiều nước khác nhau. Hẳn các bạn đều biết ngữ pháp có vai ừò đặc biệt quan trọng trong việc học tiếng Anh vì nó là nền tảng bổ ừợ đắc lực cho các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Muốn thực hành các kỹ năng khác một cách hiệu quả bạn phải nắm chắc được kiến thức ngữ pháp. Trên thị trường sách phong phú hiện nay có rất nhiều loại sách về ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên người học luôn mong muốn tlm được một cuốn sách hệ thổng được một cách bài bản, đầy đủ và chi tiết về các vấn đề ngữ pháp của tiếng Anh. Đáp ứng yêu cầu đó chúng tôi xin ra mắt bạn đọc cuốn “Giải thích ngữ pháp tiếng Anh”, Cuốn sách là sự tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp cơ bản, đầy đủ, dễ hiểu, kèm c TỪ LOẠI TRONG TIÉNG ANH ư ơ n g 1 (t h e PARTS OF SPEECH) ĐẠI TỪ (PRONOUN) I. ĐỊNH NGHĨA; Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ. II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns): Đại từ nhân xưng là các đại từ được dùng để chi người, nhóm người, hoặc các vật. a. Hình thức (form); Đại từ nhân xưng có hình thức chủ ngữ và tân ngữ hoàn toàn khác nhau (trừ you và ít). NGÔI SỐ ÍT (SINGULAR) SỚ NHIÈU (PLURAL) (PERSON) I CH1y t â n N G H ịA C H ỹ t â n n g h ĩ a N G H ĨA NGỮ' N G Ừ ■ ■ : N G Ữ N G Ũ ' NGÔI 1 I Me Tôi We us Chúng tôi NGÔI 2 You you Bạn You you Các bạn NGÔI 3 He Him Anh ấy They them Họ, chúng She Her Chị ấy11 It Nó b. Cách dùng: Đại từ nhân xưng được dùng để thay thể cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó. Eg: John’s broken his leg. He’ll be in hospital for a few days. (John bị gãy chân. Anh ấy sẽ nằm viện vàỉ ngày.) » Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > 5 - Chủ ngữ của động từ. Eg: I love you. (Anh yêu em.) - Bỗ ngữ của động từ to be: Eg: It was I who chose this color. (Chính tôi đã chọn màu này.) - Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp - Tân ngữ của giới từ. của động từ. (direct object or Eg: He said he couldn’t live without indirect object of a verb). her. Eg: They called us on the telephone. (Anh ẩy nói rằng anh ẩy không thể (Họ gọi điện thoại cho chứng tôi.) sổng thiểu cô ấy.) Uru ý: Hình thúc tân ngữ thường được dùng khi đại tò đứng một mình hoặc sau be. Eg: Who spilt coffee all over the table? Me/ Sony, it was me. (Ai đã ỉàm đổ cà phê ra bàn? Tôi đẩy/Xỉn lỗi, là tôi đẩy.) But: Who spilt coffee all over the table? - 1 did. (Ai đã ỉàm đồ cà phê ra bàn?- Tôi đã làm đổ đẩy.) Một sổ cách dùng của i t - It thường được dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết hoặc không quan trọng.) Eg: I’ve bought a new watch. It’s very expensive. (Tôỉ vừa mua một cái đồng hồ mới. Nó rất đắt.) The baby next door kept me awake. It cried all night. (Đứa bề nhà bên cạnh đã làm tôi thức giấc. Nó khóc cả đêm J - It dùng để chi người khi muốn xác định người đó là ai. Sau khi đã xác định được dó là nam hay nữ thì ta dùng he hoặc she đẻ thay thế. 6 4 Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► Eg: Who was it on the telephone? It was Vicky. She just called to invite you to her birthday party. (Ai đã gọi điện thoại đẩy ? Là Vicky. Cô ẩy gọi để mời bạn tới bừa tiệc sinh nhật của cô ấy.) - Đại từ it (điều đó; nó) được dùng đế chỉ một hành động, một tình huống hoặc một ý tưởng đã được nói đến trong một cụm từ hoặc một câu đi trước. Eg: When the factory closes, it means 500 people losing their job. (Khi nhà máy đóng cửa đồng nghĩa với việc 500 người sẽ thất nghiệp.) - Đại từ ỉt được dùng như một chủ ngừ già để nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách ... Eg: It’s raining heavily. (Trời mưa tầm tã.) It’s half past eight now. (Bây giờ là tám giờ ba mươi phút.) - It được dùng làm chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật của câu là một động từ nguyên mẫu, một danh __ động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu. Eg: I was impossible to get a taxi at that time. (To get a taxi was impossible at that time) (Có lẽ lức ẩy tôi không thể bẳt nổi một chiểc taxỉ.) It’s always sad saying goodbye to someone you love. (Saying googbye to someone you love is always sad) (Sẽ rẩt buồn khi phải nói lời chia tay với người mà mình yêu thương.) - It còn dược đùng như một tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề. Eg: I found it difficult to explain to him. (Tôi nhận thẩy thật khổ để giải thích cho anh ấy.) - Đại từ ít được đùng vói động từ “to be” để nhấn mạnh cho 1 từ hoặc 1 cụm từ trong câu. Eg: It was Jim who lent us money. (Jim chính là người đã cho chúng (ôi vay tiền.) It was three weeks later that he heard the news. (Đã ba tuần kể từ khi ông ẩy nhận được tin đó.) - Đại từ it đồi khi được sử dụng trong các đặc ngữ có tính chẩt thân mật. Eg: Hang it all, we can’t wait for him all day. (Thật bực mình, chúng ta không thể đợi nó cả ngày được). ¥ Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 7 When I see him, I’ll have it out with him. (Gộp nó tôi sẽ nói cho nó vỡ lẽ ra mới được). If the teacher sees you doing that, you’ll catch it. (Thầy mà thấy mày làm vậy thì mày liệu hồn). Ì2TÌ Đại từ sở hữu (possessive pronouns): Đại từ SỜ hừu là hình thức sờ hữu của đại từ nhân xưng (personal pronouns), được dùng để chỉ vật gì thuộc về người nào đó. a. Hình thức (form): PERSONAL PRONOUNS (Dại tử nhân xưng) ; :p o s s e s s i y e M O n o ^ ^ ® 3 , (Dại tù so hull) I Mine You Yours We Ours They Theirs He His She Hers It không có dạng đại từ sở hữu, ĩts là dạng tính từ sở hữu của it. b. Cách dừng: ♦ Đại từ sở hữu thường được dùng không có danh từ theo sau. Nó thay thế cho tính từ sớ hữu + danh từ (possessive adjective + noun) Eg: Can I borrow your keys? I can’t find mine. (Tôi có thể mượn chìa khóa của bạn được không? Tôi không thấy chìa khóa của tôi. Mine = my keys,) Eg: You are using my pen. Where’s yours? (Bạn đang dùng bút của tớ. Bút của bạn đâu? Yours = your penj ♦ Đại từ sở hữu cũng có thể được dùng trước danh từ mà nó thay tbế. Eg: Ours is the third house on the left. (Nhả của chúng tôi là ngôi nhà thứ ba bên tay trái.) ♦ Không dùng mạo từ truớc các đại từ sờ hữu. Eg: That coat is mine. That coat is the mine. (Cái áo đó là của tôi.) 8 i Giải ỉhích ngữ pháp tiếng Anh ► \Lirii Ý: Q Q Q Đồi 'khí ta có thể thẩy đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Sự kết hợp này được gọi là sởhừu kép. (double possessive) Eg: Tom is a friend of mine. (Tom ỉà một người bạn của tôi.) (a friend of mine = one of my friends) I borrowed some magazines of yours. (Tôi đã mượn một vài cuốn tạp chí cùa bạn.) (some magazines of yours = some of your magazines) 57] Đại từ phản thân và đại tử nhấn mạnh (reflexive and emphatic pronouns): a. Hình thức (form): Đại từ phàn thân và đại từ nhấn mạnh có chung hình thức: PERSONAL PRONOUNS (đại tù' nhân xưng) REFLEXIVE/ EMPHATIC PRONOUNS (đụi từ phản thân/ nhấn mạnh) I Myself You Yourself He Himself She Herself It Itself We Ourselves You Yourselves, yourself They Themselves b. Cách dùng: Đại từ phản thân được đùng làm tân ngữ của động từ khi hành động của động từ do chủ ngữ thực hiện tác động lại ngay chính chủ ngữ. Nói cách khác đại từ phản thân được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của hành động cùng là một đổi tượng. Eg: When the policeman came in, the gunman shot him. (Khỉ viên cảnh sát bước vào, tên cướp đã bẳn anh ta. ('him = policed Eg: When the policeman came in, the gunman shot himself. (Khi viên cảnh sất bước vào, tên cướp đã tự sát. (him = the gunman Jane looks at herself in the mirror. (Jane soi mình trong gương.) ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > 9 We’ve looked ourselves out. (Chúng tôi tự nhốt mình bên ngoài.) This regrigerator defrosts itself. (Tù lạnh này tự rã đông.) Ngoài chủ ngữ của mệnh đề, đại từ phàn thân còn có thề chi những thành phần khác trong câu. Eg: His letters are ail about himself. {Thư của anh ta hoàn toàn viết về bản thân anh ta.) I love you for yourself, not for your money. (Tôi yêu em vĩ chính bản thân em chứ không phải vì tiền cùa em.) lư u ý: Đại từ phản thân có thể được dùng sau giới từ, nhưng sau giới từ chi vị trí (preposition o f place) chúng ta thường đàng đại từ nhân xung. Eg: I’m annoyed with myself. (Tôi cảm tháy tire giận với chính bản thân mình.) But: Mike didn’t have any money with him. (Mike chẳng có chút íiền nào trong người.) In the mirror I saw a lorry behind me. (Qua gương, tôi nhìn thẩy một chiếc xe tải đằng sau mình.) - Đạỉ từ nhẩn mạnh (emphatic pronouns): Đại từ hhấn mạnh có cùng hình thức với đại từ phản thân, được dùng để nhấn mạnh một đanh từ hoặc đại từ. Đại từ nhẩn mạnh thường đứng ngay sau từ được nhấn mạnh và cổ nghĩa là “chính người đó, chính vật đó” . I spoke to the president himself. (Tôi đã nói chuyện với chính ngài tổng thống.) The film itself wasn’t very good but I like the music. (Bản thân bộ phtm không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc trong phim.) Khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ nhấn mạnh có thể đứng cuối câu. Eg: I saw him do it myself. (Chính mat tôi thấy anh ta làm điều đó.) I myself saw him do it. c. By + onesetf = alone, without help: By myseif/ yourself/ him self... có nghĩa là “một mình” (alone) hoặc không có ai giúp đỡ (without help). Eg: He likes living by himself. (Ạnh ta thích sổng một mình.) (He likes living alone) Do you need any help? - No thanks. I can do it by myself. (Bạn có cần giúp không? - Không, cảm ơn. Tôi có thể làm điều đó một mình). (I can do it without help.) 10 4 Giài thích ngữ pháp tiếng Anh ^ 4. Đạỉ từ chỉ định (demonstrative pronouns): Đại từ chỉ định gồm các từ: this, that these, those. Đại từ chỉ định được dùng để chi định vật, sự vật hoặc để giới thiệu hay nhận dạng người nào đó. Eg: These are my candies. Those are yours. ị Đây ỉà những chiếc kẹo của tôi, kia là những chiếc kẹo của bạn.) This costs more than that. (Cái này đắt hơn cái kia.) This is my brother. (Đây là anh trai tôi.) Who’s that? - T hat’s Tom Jones. (Ai kia? Đó là Tom Jones.) a. This (cái này, người này), số nhiều là these (những cái này, những người này), đuợc dùng để: ♦ Chỉ vật ờ khoảng cách gần với người nói. Eg: In all your paintings I like this best. (Trong tất cả các bức vẽ của cậu, tở thích bức này nhất). These are my shoes. (Đây là giày của tôi.) Giới thiệu với người nào đó. Eg: This is my brother. {Đây là anh tôi). These are the Smiths. {Đây là ông bà Smiths). ♦ Chỉ tình huống và sự việc đang xảy ra, sắp xảy ra hoặc sắp được nói tới. Eg: Listen to this. You’ll like it. (Nghe này, bạn sẽ thích nó thôi.) I don’t like to say this, but I am really not happy with the service here. (Tôi không thích nói điều này nhtmg tôi thật sự không hài lòng với dịch vụ ở đây). b. That (cái kia/ người kia), số nhiều là those (những cái kiai những người kia) được dùng: ♦ Chỉ vật ở khoảng cách xa (vói người nói). Eg: That’s Jery’s car, over there. {Kìa là xe hơi của Jery, ở kia kìa.) Put those down - they are duty. (Đặt những cái đó xuống đi - chứng bẩn quá.) This is my umbrella. That’s yours. (Đây là ô của tôi. Kia là ố của bạn.) ♦ Khi xác định hoặc nhận dạng người nào đó. > Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 11 Eg: Is that Ruth? - No, that’s Rita. (Kia là Ruth phải không? - Không phải, đó là Rita.) Who are those? - Those look like Mark and Susan. (Những người kia ỉà ai vậy ? Trông họ có vẻ giống Mark vồ Susan.) ♦ Nói về điều gì đó trong quá khứ, điều gì đó vừa mới xảy ra hoặc vừa được đề cập đến. Eg: That was nice. What was it? (Cái đó thật đẹp, nó ià cái gì thể?) It was a secret. - That’s why they never talked about it. (Đó là một bí mật - Đó là lý do lại sao chúng í ôi chẳng bao giờ nói về nó.) ♦ Trên điện thoại, chúng ta đùng this để nói chúng ta là ai, và this hoặc that để hỏi người kia là ai. Eg: Hello, this is Elisabeth. Is that Ruth? (Xin chào, Elisabeth đây, Ruth đó phải không?) ♦ This/ these/ thaư those có thể được dùng thay cho một danh từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề đã được nói đến trước đó. Eg: He hung his daughter’s portrait beside that of his wife’s. (Ông ta treo chân dung con gái bên cạnh chân dung của vợ ông ta.) ịthat= portrait) Eg: They are digging up my road. They do this every year. (Họ đang đào xới con đường nhà tôi. Năm nào họ cũng ỉàm việc này), (this = digging up my road) ♦ Đại từ those có thể được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ xác định hoặc một ngữ phân từ chi người. Eg: Those who couldn’t walk were carried on stretchers. (Những người không đi được thì được khiêng bằng cáng.) (those who ... = the people who) 12 i Giải thích ngừ pháp tiếng Anh > Those injured in the accident were taken to hospital. (Những người bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa tới bệnh viện). (those = people) This boy of yours seems very intelligent. (Cậu con trai này của anh có vé rắt thông minh.) ♦ This/ these/ that/ those có thể đứng một mình hoặc có one/ ones theo sau khi có sự so sánh hoặc lựa chọn. Eg: I don't like these sweaters. I prefer those (ones) over there. (Tôi không thích những chiếc áo len này. Tôi thích những chiếc ở đằng kia hơn.) This one looks the nicest. (Cái này có vẻ đẹp nhất.) ỊsTỊ Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): Đại từ nghi vấn là các đại từ dùng để hỏi như: w h o , w h o m , w h o se, w h a t, w hich. Các đại từ nghi vấn thưcmg đứng đầu câu và luồn đi trước động từ. Eg: What do you want? (.Bạn muon gi?) Whose is the red car? (Cái ô tô màu đỏ là của ai vậy?) a. ỉà đại từ nghi vấn dùng cho người. Who có thể được dùng làm - Chủ ngữ cùa động từ (subject of a verb): Eg: Who keeps the keys? (Ai giữ chìa khóa?) Who is the man in grey coat? (Người đàn ông mặc áo choàng xám ỉà ai thế?) - Tân ngữ của động từ hoặc gỉởi từ (object of a verb of a preposition): Eg: Who did you see at church? (Bạn nhìn thấy ai ở nhà thờ?) (Who là tân ngữ của động từ see) Who does this place belong to? (Nơi này thuộc về ai?) (Who là tân ngữ của giới từ to) Lưu ý: khi who là tân ngữ của giới từ thì giới từ luôn được đặt cuối câu. Eg: Who did you go with? (not say: with who did you go with) (Bạn đã đi cùng ai thể?) b. Q JSSQ là đại từ nghi vẩn dùng cho người Whom được dùng ỉàm tân ngữ cùa động từ hoặc giới từ. Eg: Whom did they invite? (Ai đã mời họ?) ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 13 To whom were you speaking at that time? / Whom were you speaking to at that time7 (Lúc đổ bạn đang nói chuyện với ai thể?) Who và whom đều có thể làm tân ngữ của động từ hoặc giới từ nhưng who thường được dùng hơn (nhất là trong văn phong thân mật (informal)). Whom thường dùng trong lối văn trịnh trọng (formal) hoặc văn viết. Eg: Who/ whom did you invite to the party? (At đã mời bạn tới bữa tiệc thế?) - Trong trường hợp whom làm tân ngữ cho giới từ, giới từ có thể được đặt trước whom hoặc đặt cuối câu. Cách dùng gỉởi từ + whom được đùng trong vãn phong trịnh ừọng. Eg: Whom did you go with? Hoặc With whom did you go? c. là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự sở hữu. Whose được dùng làm chủ ngữ của động từ. Eg: Whose is that dog7 (Con chó kia của ai?) What about these jackets? Whose are they? (Còn những chiếc ảo vét này thì sao? Chúng là của ai?) (Whose là chủ ngữ của is và are) d. là đại từ nghi vấn đuợc đừng để hòi về sự vật, sự việc. W hat có thể được dùng làm chủ ngữ của động tù hoặc tân ngữ của động từ và giới từ. Eg: W hat caused the explosion? (Cái gì đã gây ra vụ nổ) (What là chủ ngữ của caused) W hat did you say? (Cậu nói gĩ) (What là tân ngữ của say) W hat was your theory based on? / On what was your theory based? (Lý luận của bạn được căn cử vào cái gì?) Một số cách đùng với What: Cách dùng Ví dự ♦ W hat: dừng để hỏi về thông tin. Eg: What are you doing? (Bạn đang làm gi vậy?) - I ’m writing a letter. (Mình đang viết thư:) ♦ W hat: dùng để hòi về nghề nghiệp. Eg: What is he?/ What does he do?/ What is his profession? (Anh ấy làm nghề gì vậy?) 14 < Giải thỉch ngữ pháp tiếng Anh t ♦ W hat ... for: hỏi về mục đích hoặc lí do. * V ♦ W hat be ... like?: dùng để hỏi về tính cách, đặc trưng của một người hoặc vật. ♦ What does he/ she ... look like? Dùng để hỏi về vẻ bề ngoài. ♦ W hat about + V-ing?: (=: How about + V-ing): Được dùng để đưa ra lời đề nghị hay gợi ý. Eg: What is this tool for? (Dụng cụ này dùng để làm gì vậy?) What are they digging up the road for? (Họ đào đường lên để làm gí' thế?) = Why are they digging up the road? Eg: What was the exam like? - It was difficult. {Bài thi thế nào? - Khó lẳm.) (= How was the exam? - It was difficult.) Eg: What is David like? - He’s short and fat and wears glasses./ He is sociable and friendly. (David trông thể nào?- Anh ta thấp béo và còn đeo kính nữaJ Anh ta là người hòa đồng và thân thiện.) Eg: What does he/ she look like? She’s tall and glamorous. (Cô ầy trông thế nào? Cô ấy cao và đầy quyền rù) Eg: What about going for walk? (Đi bộ thì thế nào?) e. Q Q Q là đại từ nghi vấn được dùng cho cả người và vật, để chi sự lựa chọn ừong số người hay vật đã được biết. Which có thể làm chủ ngữ của động từ hoặc tân ngữ của động tù và giới từ. Eg: Which is your favorite subject? (Môn học nào ỉà môn học ưa thích của bạn?) Which is quicker, the bus or the train? (Xe nào nhanh hơn, xe bus hay tàu điện?) We have two Smiths here. Which of them do you want to see? (Chúng tôi có 2 ông Smith ở đây. Bạn muốn gặp ông Smith nào?) There are two addresses in your card. Which do you want me to send it to?/ To which do you want me to send it? (Có2địa chi trong danh thiếp của ngàL Ngài muốn tôi gửi nó đến địa chi nào?) > Giải thỉch ngữ pháp tiếng Anh ► 15 Which cố thể được dùng với of. Which of được dùng trước đại từ số nhiều hoặc trước từ xác định {the, my, these, those ■ ■ ■) và danh từ số nhiều. Which of + determiner + noun Which of + pronoun_________ Eg: Which of these photos would you like? (Bạn thích tẩm nào trong sổ những ĩấm hình này?) Which of us is going to do the washing up? (Ai trong số chúng ta sẽ đi rửa bát?) Lưu ý: Chúng ta sẽ dùng which hoặc what để hỏi về sự lựa chọn. - Which: để chi sự lựa chọn trong một số lượng có hạn. Eg: There’s gin, whisky, vodka. Which do you want? (Có rượu gin, whisky và vodka. Ngài thích dùng loại gì?) 6. Đại từ quan hệ: - W hat: để chỉ sự lựa chọn không bị giói hạn. Eg: What would you like to drink? (Bạn thích uống gì?) Các đại từ who, whom, whose, which, that là các đại từ quan hệ được dùng thay thế cho danh từ đi trước và đồng thời có chức năng nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong mệnh đề quan hệ (Relative clause). Who và whom được dùng để chỉ người. Which được đùng để chỉ vật. Whose được đùng để chỉ sự sở hữu. (Xem thêm Relative Clause.) Q Đại từ phân bỏ (distribute pronouns): Đại từ phân bổ gồm các từ: .all, most, each, both, either, neither a. QQI được dùng để chỉ toàn bộ sổ lượng người hoặc vật của một nhóm từ ba trở lên. AU có thể là chủ ngữ, tân ngừ hoặc bổ ngữ trong câu. Eg: All were unaminous to vote him. (Tất cả đều nhất trí bầu ông ta.) (All tà chủ ngũ của were.) Eg: I’ll đo aỉỉ I can. (Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể làm.) Wallet, ticket and a bunch of keys. That’s all in his pocket. (Ví, vé xe và một chùm chìa khóa. Đó là tất cả mọi thứ trong ví anh ẩy.) 16 < Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > ♦ All of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm đuợc. Có từ xác định (the, my, this ...) hoặc dạng tân ngữ của đại tù nhân xưng. Động từ theo sau ả hình thức số ít hay số nhiều tùy vào danh tử.__________ AU (of) + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb) All of us/ you/ them (+ plural verb) Eg: All (of) my friends like riding. (Tất cả bạn bè tôi đều thích cưỡi ngựa.) All (of) the money has been spent. (Tất cả tiền đã được tiêu hết.) All (of) us enjoyed the party. (Tất cả chứng tôi đều thích bữa tiệc.) I’m going to invite all of you. (Tớ định mời íẩt cả các bạn.) ♦ All of với nghĩa “whole” cũng có thể được dùng trước một sổ danh từ đếm được số ít. (Singluar countable noun.) Eg: I’ve eaten all of the cake. = I’ve eaten the whole cake. (Tôi đã ăn hết toàn bộ chiếc bậfih.) All (of) my family came to watch me playing in the concert. = My whole family came t o ... (Cả gia đình tôi đến xem tôi biểu diên trong buổi hòa nhạc.) + Of có thể được bỏ khi đứng trước danh từ nhưng không được \gệ) khi đứng trước đại từ. ♦ All có thể đứng sau một chủ ngữ sổ nhiều hoặc đại từ nhân xưng được dùng làm tân ngữ mà nó thẩm định. Eg: These buildings all belong to the government. (Tất cả những toà nhà này đều thuộc về chính phủ.) Eg: He said goodbye to us all. ị Anh ẩy nói lời tạm biệt với tất cả chúng tôi.) ♦ All có thể đứng sau trợ động từ hoặc to be. Eg: These cups are all dirty. ♦ All có thể được dùng với nghĩa “everything” (mọi thứ, mọi điều) nhưng phải íkrợc theo sau bàng một mệnh đề quan hệ. Eg: All (theft) I have is yours. {Tất cả những gì anh có là cùa em,) (all = everything) But: Everything is yours. {Mọi thứ là của em.) ♦ All không được dùng với nghĩa everybody! everyone Everybody enjoyed the party. (Not say: all enjoyeé ...) (Mọi người đều thích bữa tiệc.) t Gíảl thích ngữ pháp tlổng Anh ► 17 b. Q ffiS (Phần lớn, hầu hết) được dùng để chi phần lớn nhất của cái gì hoặc đa số người. Eg: We all ate a lot but he ate the most. (Tất cả chúng tôi đều ăn nhiều nhưng anh ta ăn nhiều nhất.) All the victims were male, and most were between the ages of 15 and 25. (Tất cả nạn nhân đều là nam giói và hầu hết đều trong độ tuổi từ 15 đến 25.) There are hundreds of verbs in English, and most are regular. (Có hàng trăm động từ trong tiếng anh và hầu hểt đều có quy tắc.) Most of được dùng trước danh từ (đếm được hoặc không đếm được) có từ xác định {the, my hoặc hình thức tân ngữ cùa đại từ nhân xưng. Động từ thsau ở số ít hay số nhiều tùy thuộc vào danh từ. Most of + determiner + noun (+ singular/ plural verb) Most of us/ you them (+ plural verb )___________________ ____________ Eg: Most of people here know each other. (Hầu hết mọi người ở đây đều biết nhau.) John spends most of his freetime in the library. (John dành phần lém thời gian rảnh của mình ở thư viện.) He’s eaten most of a chicken. (Anh ta ăn gần hểt con gà.) Most of us enjoy shopping. (Đa số chúng tôi đều thích mua sẳm.) c. được dùng để chỉ từng cá nhân hoặc từng đơn vị trong một slượng người hoặc vật từ hai trớ lên. Eg: I asked two children and each told a different story. (Tôi đã hỏi hai đứa trẻ và mỗi đứa kể một câu chuyện khác nhau.) There are six flats. Each has its own entrance. (CÓ 6 căn hộ. Mỗi căn có lối đi riêng.) ♦ Each of được đùng tmớc một đanh từ số nhiều có từ xác định (the, my, these ...) hoặc hình thức tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau thường ở sổ ít. Each of + determiner + plural noun (+ singular verb). Each of us/ you them + (singular verb). 18 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > Eg: She gave each of her grandchildren 50p, (Bà ấy đưa cho mỗi chấu 50 xu.) Each of us sees the world differently. (Mỗi ngtcời trong chúng ta nhìn nhận thể giới một cách khác nhau.) ♦ Each có thể theo sau một tân ngữ (trực tiếp hay gián tiếp) hoặc đứng sau một con số. Eg: I want them each to be happy. (Tôi muốn mỗi người trong sổ bọn họ đều được hạnh phúc.) She gave the students each a copy of the script. (Cô ấy đưa cho mỗi sinh viên một bản sao kịch bản.) He gave us $5 each. (.Anh ẩy đưa cho mẫi người chứng tôi 5 đô la.) ♦ Each có thể đứng sau trợ động từ (auxiliary verb) và động từ to be, hoặc đứng trước động từ thường (ordinary verb). Trong trường hợp này ta phải dùng danh từ, đại từ và động từ ờ số nhiều. Eg: We’ve each got our own cabinets. (Mỗi người trong chứng tôi đều có tủ riêng của mình.) You are each right in a different way. (Các bạn mỗi người đều đúng theo một cách khác nhau.) The students each have different point of view, (Các sinh viên mỗi người đều có quan điểm khác nhau.) d. m om được dùng để chi hai người hoặc hai vật. Eg: He has two brothers, both live in London. (Anh ta có hai anh trai, cả hai đều sống ờ Luân đôn.) I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. (Trong hai cái áo này tôi không thể quyết định nên mua cái nào. Tôi thích cả hai.) ♦ Both (of) được đùng trước danh từ sổ nhiều có từ xác định đứng trước hình thức tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau ở dạng số nhiều. Both (of) + determiner + plural noun + (plural verb) Both of us/ you/ them (+ plural verb)___________ *_______________ Eg: Both of her children are boys. (Cả hai đứa con của cô ấy đều là con trai.) Marta sends both of you her regards. ịMarta gửi lời thăm hỏi đến cả hai bạn.) > Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > 19 + Of có thể được bỏ khi đửng trước danh từ, nhưng không được bỏ khi đứng truớc đại từ. ♦ Both có thể đứng sau trợ động từ (auxiliary verb), sau động từ tobe, hoặc trước động từ thường. Eg: We can both swim. (Cả hai chúng tôi đều có thể bơi.) I have two daughters. {Tôi cổ hai con găi.) My parents both work in education. (Cha mẹ tôi đều làm việc trong ngành giáo dục.) ♦ Both có thể đứng sau một đại từ số nhiều được dùng làm tân ngữ. Eg: She invited us both. (Cổ ấy mời cả hai chúng ta.) Mary sends you both her love. {Mary gửi led thăm hói tới hai bạn.) Lưu ý: không dùng mạo từ the tnrớc both. Ẹg: Both the children are naughty. (Cả hai đứa trẻ đều nghịch ngợm.) e. ^ ^ 0 9 được dùng để chỉ cái này hoặc cái kia. (chỉ một trong hai) Eg: Olive oil and seasame oil are both fine, so you could use either. (Dầu oliu và dầu mè đều tổt, vì vậy bạn có thể dùng một trong hai.) Do you want tea or coffee? - Either, I don’t mind. (Cậu muon dùng trà hay cà phê? - Gỉ cũng được.) ♦ Either of được đùng trước một danh từ số nhiều có từ xác định hoặc dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau thường ở sổ it. Either of + determiner 4* plural noun (+ singular verb) Either of Mg/ you them (+ singular verb)__________________ Eg: Does either of you speak French? (Trong hai bạn có ai nói được tiểng Phấp không?) Take one of the books on the table - either of them will do. (Hãy lẩy một trong hai cuổn sách trên bàn. Cuốn nào cung được.) I don’t like either of my Math teachers. (Tôi không thích người nào trong số hai giáo viên dạy toán của chứng ta.) ĩ. gglinBẾ (cả hai ... không): được dùng để chỉ không phải cái này mà cũng không phải cái kia trong hai cái. Eg: There were two witnesses, but neither would make à statement. (Có hai nhãn chứng nhưng cả hai đều không đua ra lời khai.) 20 i Giải thích ngữ pháp ỉiếng Anh t Is your friend British or American? - Neither. She’s Australia. (Bạn của cậu là người Anh hay người Mỳ? Cả hai đều không phải. Cô ấy là người Úc.) ♦ Neither of được dùng trước danh từ số nhiều có từ xác đinh (the, my, these, .,.) hoặc trước một đại từ. Động từ theo sau thường ờ số ít. Neither of + determiner + plural noun + (plural verb) Neither of us/ you/ them (+ singular verb) Eg: Neither of the books was published in this country. (Cả hai cuồn sách đều không được xuất bản ở đất nước này.) I asked two people the way to the station but neither of them knew. (Tôi hỏi hai người đường đến nhà ga nhung cả hai đều không biết.) Lưu ý: Động từ số ft (singular verb) thường được dùng sau either o/và neither of, nhưng trong lối vãn thân mật động từ số nhiều cũng có thể được dùng. Eg: Neither of my sisters is/ are married. (Cả hai người chị của tôi đều chưa kết hôn.) Do/ does either of you like strawberries? (Cả hai bạn đều thích dâu phải không?) i n Đại từ bất định (Indefinite pronouns): Các đại từ bất định trong tiếng Anh gồm: r some something someone somebody somewhere any anything everything anyone everyone anybody everybody anywhere none nothing no one nobody Some và any đều đòng để chì số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu rõ con số chính xác là bao nhiêu. None được dùng để diễn đạt không một ai, không một cái gì/ điều gì trong một nhóm người hoặc vật. ♦ Some (một vài, một số): được đùng thay cho danh từ đếm được ở số nhiều và đanh từ không đếm được trong câu khẳng định. Eg: Some were at the meeting yesterday. (Hôm qua một sổ người đã đển cuộc họp.) (some = some people) > Giải ỉhích ngữ pháp tiếng Anh ► 21 I’d like some milk. - There is some in the fridge. (Tôi muốn uống sữa. Có một ù trong tủ lạnh.) The children are in the park. Some are playing hide and seek. (Bọn trẻ đang ở trong công viên. Một vài đưa đang choi trốn tìm.) ♦ Some có thể được dùng trong câu hỏi chờ đợi trả lời “đồng ý”, nhất là trong lời mời hoặc yêu cẩu. Eg: Do you want some help with your homework? - Yes, please. (Bạn có muốn giúp tớ làm bài tập về nhà không? Vângj tốt quá.) (Người nói biết người nghe cần sự giúp đd.) I’ve got too much strawberries. Would you like some? (Tôi có nhiều dâu lắm. Anh ỉẩy một ít nhé?) ♦ Some of: đuợc dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đém được) có từ xác định hoặc tniớc dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau cổ thé số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ.________________ Some of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb) Some of us/ you/ them (+ plural verb)__________________________________ Eg: Some of the chairs are broken. (Một vài chiểc ghế đã bị hỏng.) Some of the money was stolen, (Một ít tiền đã bị đánh cắp.) Some of us want to go swimming. (Một vài trong số chúng tôi muốn đi bơi.) + Trong một sổ trường hợp, some of the có thể đứng trước danh từ đểm được ở sổ ít. Eg: Some of the letter is illegible. (Thư cô vài chỗ khó đọc.) ♦ Any: được đùng thay cho danh từ đếm được ở số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi. Eg: Jane looks around for her best friends, but there weren’t any. (any = any friends) (Jane nhìn quanh tìm bọn bè nhưng chẳng thấy người bạn nào.) I’d like some milk. Is there any left? (Tôi muon uổng sữa. Cồn chút nào không?) (any = any milk) ♦ Any of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau nó thể ở số ít hoặc số nhiều. Any of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb) Any of us/ you/ them (+ singular/ plural verb) 22 4 Giải ỉhích ngữ phổp tiếng Anh ► Eg: Does/do any of these books belong to you? (Có cuon nào trong sổ những cuốn sách này là của bạn không?) She didn’t spend any of the money. (Co ay không tiêu đồng nào trong sổ tiền đó.) I don’t think any of us wants/ want to work tomorrow. (Tôi nghĩ không ai trong chúng tôi muốn đi ỉàm vào ngày mai.) Khi any of đứng trước đanh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun) thì động từ theo sau có thể là số ít hoặc số nhiều. Động từ sổ ít thường được đùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều thường được dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói. ♦ Any được dùng sau ìỉ/ weather; và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn never, hardly, barely, scarely, without. Eg: If you recognize any of the people in the photograph, tell us, (Nấu bạn nhận ra bat cứ người nào trong bức hình, hãy cho chứng tôi biết.) She spent hardly any of the money. (Cô ấy hầu như không tiêu một đồng nào.) None: được đùng thay cho danh từ (đếm được hoặc không đếm được) đã được nói đến trơớc đó. Eg: How much money have you got? - None. (Cậu có bao nhiều tiền. - Không có đồng nào.) We had three cats once, but none (of them) are alive now. (none = no cats) (Chứng tôi đã có lức nuôi ba con mèo nhưng nay không con nào còn sống.) I wanted some cake, but there was none left. (Tối muổn ãn bánh, nhưng chẳng còn chút bánh nào.) None of được dùng trước đanh từ (danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được) có từ xác định hoặc dùng tnrởc dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau cổ thể ở sổ ít hoặc số nhiều. None of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb) None of us/ you/ them (+ singular/ plural verb) Eg: None of the tourists wanư wants to climb the mountain. (Không mội du khách nào muốn trèo lên ngọn núi này.) None of this money is mine. (Chẳng có đồng nào trong số tiền này là của tôi.) ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 23 Look at these clothes. None of them is/ are in fashion now. (Hãy nhìn những bộ quần áo này xem. Chẳng cái nào trong số chứng hợp thời trang cả,) Lưu ý: Khi none of được dùng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun), thì động từ theo sạu có thể ờ số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít (singular verb) được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều (plural verb) thường dùng trong lối vãn thân mật hoặc vãn nói. Eg: None of the shops were/ was open. (Không cửa hàng nào mở cửa.) I). Something, someone, soim'hod v. somewhere, am tiling, imvoiK*. anybody.! anywhere, untiling, nobody, no Dili1, everything. c v m o iH s everybody. ♦ Something* someone, somebody, somewhere được dùng giống cách dùng của someC - Dùng trong câu khẳng định và đi với động từ số ít. Eg: Someone wants to speak to you on the phone. (Ai đó muốn nói chuyện với bạn trên điện thoại.) I’ve got something to tell you. (Tôi có một và ỉ' điều muốn nói với bạn.) I need to find somewhere to stay. (Tôi cần tìm nơi nào đó để ở.) Dùng trong câu hỏi khi câu trả lời sẽ là “yes” hoặc ưong lời mời, lòi yêu cầu. Eg: Has someone spilt water? (Có ai đó ỉàm đổ nưởc phải khống?) (Người nối nhìn thấy nước đổ trên sàn nhà và chắc chắn có ai đó đã làm đổ.) Would you like something to drink? ♦ Anything, anyone, anybody, anywhere: được đùng giống với cách dùng của any. - Dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn và đi với động từ số ít. Eg: Has anybody seen my bag? (Có ai thấy túi sách của tôi không?) I’m not hungry. I don’t want anything to eat. (Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì.) Do you know anywhere (where) I can buy a second-hand computer? (Cậu cố biết chỗ nào tớ có thể mua một chỉểc máy t(nh cũ không ?) - Dùng trong mệnh đề if - clause và sau các từ cổ nghĩa phủ định hoặc giới hạn. Eg: ư anyone has anyquestion, I’ll be pleased to answer them. (Nếu ai có câu hỏi, tôi sẽ sẵn lòng trả lời.) Let me know if you need anything. (Cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ điều gì.) 24 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh t I’ve hardly been anywhere since Christmas. (Tôi hầu như không đi đâu kể từ lễ giáng sinh.) ♦ Nobody, no one, nothing - Có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình. Eg: What did you say? - Nothing. (Cậu nói gì? - Chả nói gì cả.) Nobody/ no one came to visit me when I was in hospital. (Khi tôi nằm viện chẳng có ai đến thăm cả.) - Được dùng với nghĩa phủ định: nothing = not anything; nobody/ no one = not anybody. Eg: She told nobody about her plans. (Cô ta không nói với at về kể hoạch của mình.) = She didn’t tell anybody about her plans. I said nothing. (Tôi chẳng rtói gì cà.) = I didn’t say anything. Eg: He said nothing (Anh ta chẳng nói gù) Nobody tells me anything. {Không ai nổi cho tôi biểt điều gì cả.) ♦ Everything, everyone, everybody: là các đại từ số ft (tuy nghĩa đề cập đến số đông) nên được dùng với động từ số ít. Eg: Everybody has arrived, (mọi người đã đến) (everybody = all the people) The earthquake destroyed everything within 25-mile radius, (everything = all things) (Trận động đất đã phá hủy mọi thứ trong bán kính 25 dặm.) Lưu ý: các đại từ something, someone, somebody, anything, anyone, anybody, nothing, nobody, no one có nghĩa số ít và đi với động từ số ít, nhưng thưòng được theo sau dạng sổ nhiều của đại từ (they/ them) và tính từ sở hữu (themselvesI their) vì giới tính không xác định. Eg: Someone left their luggage on the train. (Ai đó đã bỏ hành lí trên tàu.) No one saw Tom go out, did they? ịKhông ai nhìn thầy Tom ra ngoài phải không?)' If anybody calls, tell them to call again later. + Nhưng it có thể được dùng vói something, anything, nothing. Eg: Something went wrong, didn’t it. (Có điều gì đố trục trặc phải khôngl) ♦ Someone, somebody, anybody, anyone, nobody, no one cố thể được dùng với sở hữu cách. Eg: Someone’s passport has been stolen. (Hộ chiểu của ai đó đã bị đánh cắp.) I don’t want to waste anyone’s time. (Tôi không muốrì lãng phí thời gian.) ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 25 E 1 Đại từ hỗ tưomg (Reciprocal pronouns): Đại từ hỗ tương là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc nhiều vật với nhau. Đại từ hỗ tương gồm each other và one another có cùng nghĩa là “nhau, lẫn nhau”. Eg: Sue and Ann don’t like each other/ one another. (Sue và Ann khồng thích nhau.) (= Sue doesn’t like Ann and Ann doesn’t like Sue.) They sat for two hours without talking to each other/ one another. (Họ ngồi suốt 2 tiểng và không nói gì với nhau.) - Các đại từ hễ tương thường được dửng làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ nên vị trí thông thường của chúng là sau động íừ hoặc giới từ. Eg: We send each other/ one another Christmas cards every year. (Chúng tôi gửi thiếp mừng Noen cho nhau mỗi năm.) They write to each other/ one another regularly (Họ thường xuyên viết thư cho nhau.) - Đại từ hỗ tương có thể sử dụng với sở hữu cách. Eg: They wrote down each other’s/ one another’s phone number. (Họ ghi số điện thoại của nhau.) Lưu ý: Không đùng each other sau các từ meet (gặp), marry (cưới), và similar (giống nhau). Eg: They married in 1998. (Not say: They married each other) (Họ két hôn năm 1998.) Their interests are very similar. (Not say: ... similar each other) (Sở thích của họ rẩt giéng nhau.) 26 i Giải thích ngữ pháp ỉỉống Anh > EXERCISES I. Subject or object form? Put in the pronouns. 1. There s no need to shout. I can hear you. 2. You and I work well together._____ are a good team. 3. We’ve got a bit problem. Could______ help______ , please? 4. John’s two years younger than Alice, but_____ is nearly as tall as______ , 5. This is a good photo, isn’t ______? ~ Is Jessica i n ______ ? - Yes that’s ______ . L o o k ,______ is next to Andrew. 6. Who did this crossword? - ______. I did______ this morning. 7. Is this Nicky’s bag? - N o ,______ didn’t bring one. It can’t belong to 8. ______ am looking for my shoes. Have ______ seen ______ ? - Yes. are here. 9. What about Emily? ~ I expect______ will be there. And her brother ______ both came to the party. - Do ______ mean Jackson? I don’t like______ very much. 10. Are Rita and Richard coming to the party? ~ We’ve invited______ but ______ isn’t sure______ can come or not. 11. Rewrite these sentences, using pronoun it. 1. To keep it somewhere safe is important. It’s important to keep it somewhere safe. 2. The journey to Brighton from London takes only one hour by ưain. 3. Some parts of King Lear are extremely difficult to understand. 4. That he will fail is clear to everyone but himself. 5. Finding our way home won’t be easy. 6. My question itself made him angry. 7. Meeting each other on this occasion is a good chance. 8. Do you think that to explain to him what happened is difficult? 9. People think that he is the best doctor in this city. 10. To fall asleep like that is stupid. > Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 27 III. Put in there or it. 1. What’s the new restaurant like? Is it good? 2. The road is closed.___________ has been an accident. 3. Take a taxi.______ is a long way to the station. 4. Did someone ring? - _______was Vicky. She just called to say she’s arrived safely. 5. ' was a car outside.______ looked very expensive. 6. When we got to the cinema, was a queue outside.______ was a very long queue, so we decided not to wait. 7. How far is ______ from Milan to Rome? 8. ______was wet, and__________________________was a cold east wind. _ midnight, and______ were few people on the street. 9. I was told th a twould be somebody to meet me at the airport but ______wasn’t anybody. 10. ______ is a woman at the door. ~ O h,______ is Aunt Le. IV. Choose the right possessives. 1. Did you and vour/ vours friends have a nice holiday? 2. Is this Alice’s book or vour/ yours? -It’s her/ hers. 3. Who/Whose car is that on the driveway? -I don’t know, not our/ours. 4. Take vour/ vours feet off the table. It/Its legs aren’t very strong. 5. The Whartons are spending August in our/ ours flat, and we’re borrowing their/ theirs. 6. That’s mv/ mine coat, and the scarf is my/ mine too. 7. Your/ Yours eyes are blue and her/ hers are brown. 8. They claim the money is all their/ theirs. 9. Unfortunately, the town has lost it’s/ its only cinema. 10. Rachel has got her/ hers own calculator. She doesn’t borrow mv/ mine. V. Complete the conversation, put in my, your, etc or mine, yours, etc. Laura: Did you and (1 )______ friends have a nice holiday? Emma: Yes, it was wonderful. We had the best holiday of (2 )_______ lives. It didn’t start very well, though. Daniel forgot to bring (3) _______ passport. Laura: Oh, dear. So what happened? 28 4 Giải thích ngữ pháp tỉẻng Anh ► Emma: Well, luckily he doesn’t live far from the airport. He rang (4 )______ parents, and they brought the passport over in (5 )______ car, just in time. Laura: You remembered (6 )______, I hope. Emma: Yes, I had (7 )_____ , even though I’m usually the one who forgets things. Actually Rachel thought for a minute that she’d lost (8) ______ . Luckily it was in (9 )______ suitcase. Anyway, in the end we had a marvellous time. VI. Complete each sentence, using reflexive pronouns (myself/yourself...) with one of these verbs (in the correct form). burn cut blame enjoy express hurt dry turn look at lock 1. I cut myself shaving this morning. 2. John fell out of the window, but he didn’t ______ badly. 3. The computer will _____ off if you don’t use it. 4. We _ _ _ _ _ out last night. 5. Be careful! That pan is very hot. Don’t ______ 6. Jane______ in the mirror to check her make-up. 7. They had a great time. They really______. 8. Sometimes I can’t say what I mean. I wish I could______ better. 9. It isn’t your fault. You really shouldn’t ______ . 10. Vicky and Emma, you can______on these towels. VII. Put in reflexive pronouns (myself/ yourself/ herself ...) or personal pronouns (me/you/her...) 1. Julia had a great holiday. She enjoyed herself. 2. It’s not my fault. You can’t blame_____ . 3. Don't pay any attention to ______, He always complains, 4. What I did was very wrong. I’m ashamed o f______, 5. We’ve got a problem. I hope you can help_____ 6. My mother likes to have all her family near _____ . 7. The old man is no longer able to look after______ , 8. It’s a pity you didn’t bring your camera w ith_____ , 9. I gave a key so that they could le t_____ in. ► Glảl thích ngữ pháp tiếng Anh ► 29 10. Don’t worry about______ , Mom. I can look after _____ . 11. Don’t tell______ the answer to the Puzzle. We can work it out for 12. Can I take another biscuit?” “Of course. Help______ !” VIII. Choose the right answer. 1. I go to school w ith______every day. a. they b. them c. their d. themselves 2. We saw at the Union last Friday. a. her b. she c. hers d. herself 3. Isn’t a nice person? a. he b. his c. himself d. him 4. John and gave the money to the boy. a. her b. herself c. she d. me 5. Your record is scratched and is. too. a. my b. mine c. it d. myself 6. John’s shoes were worn out- so he boueht a pair of new shoes. a. him b. his c. them d. himself 7. Who does this CD belone to? - .I ’ve iust boueht it. a. I b. Me c. Mine d. Myself 8. The manager welcomed us to the hotel. a. himself b. he c. his d. him 9. Mary and would rather go to the movies. a. me b. my c. I d. mine 10. Just help to sandwiches, won’t you? a. you b. your c. yourself d. yours 11. Could vou lend Sue vour ruler? has just been broken. a. She b. Her c. Hers d. Herself 12. This parcel is for George and a. I b. me c. myself d. mine 13. Is that Marv over there? Yes. that’s a. her b. she c. hers d. herself 14. John and Tom. vou have tn dn it. a. yourself b. yours c. your d. yourselves 15. It was who called you. a. he b. him c. his d. himself 30 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► IX. Complete the sentences with some/ any/ somebody/ anybody/ something/ anything 1. I was too surprised to say anything . 2. There’s ______ at the door. -Are you expecting______ ? 3. Did you get the oil? - No, there wasn’t ______ left. 4. Why are you looking under the bed? Have you lo st_____ _? -Well, I was looking fo r______ , but now I can’t remember what it was. 5. Would you-like some cheese and biscuits? - Oh no, thank you. I couldn’t eat ______ else. 6. You must be hungry. Would you like______ to eat? 7. Quick, let’s go! There’s ______coming and I don’t w ant______ to see us. 8. Sally was upset about_____ and refused to talk to _______ , 9. This machine is very easy to use._____ can learn to use it in a very short time. 10. Were there any calls for me? -Y es,______ rang while you were out. He refused to give his name, but he wanted to discuss______ with you. 11 . _____who saw the accident should contact the police. 12. I didn’t have any money, so I had to borrow______ . X. Choose the right word. 1. She told (nobody/ anybody) about her wedding. 2. (Everyone/ someone) knows the man is a thief, but (anyone/ no one) dares to say so publicly. 3. I can’t go to the party. I haven’t got (nothing/ anything) to wear. 4. I’d like to go away (somewhere/ nowhere) if I can. (Someone/ Anyone) I know has invited me to his villa in Portugal, so I may go there. 5. What’s in that box? -(Nothing/ Anything). It’s empty. 6. I don’t know (nothing/ anything) about economics. 7. Has Matthew got a job yet? -No, but he’s looked (somewhere/ everywhere). He hates the idea of sitting around doing (something/ nothing). 8. The accident looked serious but fortunately (nobody/ anybody) was injured. 9. Could you do (anything/ something) for me, please? 10. There was completely silence in the room. (Somebody/ Nobody) said (anything something). ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 31 XI. Choose the correct form. 1. We had to wait because someone had lost its/ their ticket. 2. One of the policemen had injured his/ their arm. 3. Mơst of these shoes is/are in fashion now. 4. No one likes/ like going to the dentist, do he/ they? 5. If anybody wants/ want to leave early, she/ they can. 6. One of the guests had brought something wrapped in brown paper. She put iưthem on the table. 7. Some of my friends has/ have arrived. 8. No tourists ever come/ comes to our village. 9. Everybody have/ has to leave his/their bags outside, 10. No car is/ are allowed in the city center. X1L Put in o f or nothing. Well some (1 ) ______ our luggage has arrived, so thing could be worse. I’ve got the books and papers, but I’ve lost most ( 2 ) ______ ray clothes. I haven’t got any (3 )_____ socks at all, and in have to buy some more (4) ______jeans, but at least I’ve got enough (5 )______ underwear for week. I’m going to buy a few (6 )______ those woolen shirts that you like, and one (7) ______the big coats that we looked at. Unfortunately, they’ve got no (8) ______ shoes in my size, and none (9 )______ the jackets suit me. Anyway, I’m not alone. Everyone (10)______ us has lost something. In fact, three (11) ______people have got no (12)_______luggage at all. Well, as they say, into each (13)______ life a little (14)______ rain must fall. XIII. Complete the sentences using the words in brackets. Sometimes no other words are necessary. Sometimes you need the, or o f the. 1. I wasn’t well yesterday. I spent most o f the day in bed. (mosư đay) 2. Some cars can go faster than others, (some/ cars) 3. ______ drive too fast, (many/ people) 4. ______ you took on holiday were very good, (some / photographs) 5. ______ learn more quickly than others, (some/ people) 6. We’ve eaten______ we bought. There’s very little left, (most/ food) 7. Have you spent______ you borrowed? (all/ money) 8. Peter can’t stop talking. He talks______ . (alự time) 9. We had a lazy holiday. We spent ______ on the beach, (most/ time) 32 i Giài thích ngữ pháp tiếng Anh ► 10. George is easy to get on with._______like hì mí (mosư people) 11. The exam was difficult. I could only answer___________ . (half/ questions) 12. It was a public holiday.________ were open, (none/ shops) XIV. Complete the sentences with aiu both/ neither/ etíher/ none/ each. 1. I took two books with me on holiday but I didn’t read either of them. 2. We tried a lot of hotels but_______ of them had any rooms. . of them were full. 3. I tried twice to phone George but______ times he was out. 4. There are two good hotels in the town b u t_______ of them had any rooms. ______ of them were full. 5. There are a few shops at the end of the street b u t______ of them sell newspapers. 6. The book is divided into five parts and______ of these has three sections. 7. I can meet you on the 6th or 7th. Would ______ of those days be convenient for you? 8. John and I couldn’t get into the house because______of us had a key. 9. There were a few letters this morning but_______of them were for me. ______ were for my father. 10. I’ve got two bicycles.of them are quite old. I don’t ride______________ of them anymore.______ of them is in very good condition, I’m afraid. XV. Choose the right answer. 1. I can’t go to a party. I haven’t got______to wear. a. anything b. everything c. something d. nothing 2. Take care______ , Ann. a. you b. your c. yours d. yourself 3. ______would be lovely to see you again. a. It b. That c. There d. You 4. If you want some apples, I’ll get you______at the shop. a. any b. it c. one d. some 5. We’ve brought some food w ith______ . a. me b. we c. us d. ourselves 6. Who’s there? - Only______ . a. I b. me c. mine d. myself ► Giải thích ngữ pháp tiéng Anh ► 33 7. I s ______ a post office near here? a. here b. it c. there d. this 8. Everyone has to leave______bags outside. a. his b. their c. its d. her 9. The two girl often wear______clothes. a. each other b. each other’s c. themselves d. themselves’ 10. Have you had enough to eat, or would you like______ else? a. anything b. nothing c. something d. thing 11. Have you seen my calculator? I can’t find i t ______ , a. anywhere b. nowhere c. somewhere d. where 12. Peter has two brothers, but he doesn’t speak to ______ of them. a. any b. most c. either d. neither 13. Johnson spent______ his life in the South. a. some b. most c.*none of d. most of 14. We could all do more to keep healthy. We don’t look after______ properly. a. ourself b. ourselves c. ours d. each other 15. The two boxers did their best to knock______ out. a. them b. themselves c. each other d. each other’s 34 4 Giải thích ngữ pháp ỉtếng Anh ► DANH T Ừ (NOUNS) L ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION): Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (John, teacher, mother,..,), vật (chair, dog, noi chốn (city, church, England, tính chất (beauty, courage, sorrow,...) hay hoạt động (travel, cough, walk,...), II. CÁC LOẠI DANH TỪ (KINDS OF NOUNS): Dựa trên các tiêu chí khác nhau danh từ có thể được phân thành nhiều loại: ỊĨ7Ị Danh tử cụ thễ và danh từ trừu tượng (Concrete nouns and abstract nouns): 1.1. Danh tử CỊỊ thể (Concrete nouns): là danh từ chi những gì hữu hình; những gì mà chúng ta có thể cảm thây trực tiếp qua giác quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi,...) như: house, man, cloud, cat, pen, mountain, v.v. Danh từ cụ thể được phân thành hai tiểu loại: a. Danh từ chung (common nouns) là đanh từ dùng để gọi tên những sự vật thuộc cùng một loại. Eg: table (cái bàn) man (con người} dog (con chó) pen (cây bút) u u . Trong danh từ chung có danh từ tập hợp (collective nouns) dùng để chì một ^ _____. 5 * _ A, 1__Ị Ị ^ . . i i nhóm người, vật hoặc sự vật. Ẽgi family (gia đình) crowd (đám đông) team (đội) police (cảnh sát) M Ậ ► Giải thích ngữ pháp tiổng Anh ► 35 b. Danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của từng sự vật, đối tượng riêng lẻ. Eg: France (nước Pháp) the Thames (sông Thames) 1.2. Danh tử trừu tượng (Abstract nouns): là đanh từ dùng để chỉ tính chất, trạng thái hoặc hoạt động. Ee: beauty (vê đẹp), charity (lòng nhân ái), existence (sự tồn tại), fear (sự sơ hãi), departure (sự khởi hành),... 2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable nouns and uncountable nouns) 2.1. Danh từ đếm được (countable nouns) ỉà đanh từ chỉ những vậỉ thể, con người, ý niệm ,... riêng rẽ có thể đếm được. Eg: chair (cái ghế), book (cuốn sách), student (học sinh), dog (con chó),... Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và sổ nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ aỉ an với danh từ đếm được ở số ít (singular countable nouns), và các con sổ hoặc some, any, many, few với đanh từ đểm được số nhiều (plural countable nouns). EC a book (một cuổn sách) two dogs (hai con chó) 36 4 Giải thích ngữ pháp tlểng Anh t some bananas (vài quả chuối) an accident (một tai nạn) a few ideas (một many students (nhiều học vài ý tưởng) sinh) 2.2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời. Eg: woo] ị len), butter (bơ), water (nước), furniture (đồ gồ), rice (gạo), happiness ịniềm hạnh phúc), news (tin tức), work (cồng việc),.,. Phần lớn các danh từ không đểm được đều ở dạng số ít, không có hình thức sổ nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước đanh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a /an. Eg: some water (một ít nước), much rice (nhiễu gạo), little information (ừ thông tin), some advice (một vài lời khuyên), a little fear (hơi sợ), some bread (một ít bánh mì),... ♦LƯU Ý: ♦ Con sổ và mạo từ a/an không được dung trước danh từ không đếm được, nhưng chúng có thể được dùng kèm vối danh từ chỉ sự đo lường. Eg: Three bottles of milk (ba chai sữa), a bowl of rice (một bát com), a piece of information ị một mẩu tin), two loaves of bread (hai ồ bánh mi),... ♦ Các danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều. Eg: The Smiths is going to Spain for their summer holiday. (Gia đình Smith sẽ đì nghỉ hè ở Tây Ban Nha.) There are three Davids in my class. (Trong lớp tôi có ba người tên David.) ♦ Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, thường khác nhau về nghĩa. Eg: The window’s made of unbreakable glass. f Cửa sổ được làm bằng kính không vỡ.) Would you like a glass of milk? (Con uống một ỉy sữa nhé?) ¥ Glảl thích ngữ pháp tiếng Anh ► 37 I’d like some tissue paper. (Tôi muốn mua một ú giấy lụa.) I’m going out to buy some papers. (Tôi sẽ đi mua vài tờ báo.) ♦ Các từ chi thức uống: coffee, beer, tea, juice, v.v. thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa ‘tách, ly, chai, V.V.’. Eg: Have you got any coffee? (Bạn còn cà phê không?) Two coffees, please. (Cho hai ly cà phê.) [= two cups of coffee] I don’t drink beer very often. (Tôi không uống bìa thường xuyên.) Would you like a beer? (Dùng một ly/chaiãon bia nhé?) [= a glass/ bottle/ can of beer] ỊsTỊPanh từ đ Cách thành lập danh từ ghép a. Danh từ + danh từ (noun + noun): Eg: toothpick ịtăm) tennis ball {bóng tennis) schoolboy (nam sink) bus driver (tài xể xe buýt) kitchen table (bàn bếp) river bank (bờ sông) cupboard (tù chạn) postman (người đưa thưị b. Tính từ + danh từ (adjective + noun): Ee: quicksilver (thủy ngân) blackboard (bảng đen) greenhouse (nhà kính) blackbird (chim sáo) c. Danh từ + danh động từ (noun + gerund) Trong trường hợp này, danh từ ghép chi một loại công việc nào đó. Eg: weight-lifting ịviệc cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) lorry driving (việc lái xe íải) coal-mining (việc khai thác mỏ than) bird-watching (việc quan sát nhận dạng chim) d. Danh động từ + danh từ (gerund + noun) Eg: waiting-room (phòng đợi) swimming pool (ho bơi) driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt) e. Các trường hợp khác: - Tính từ + động từ (adjective + verb): whitewash (nước vôi) - Động từ + danh từ (verb + noun): pickpocket (tên móc túi) - Trạng từ + động từ (adverb + verb): outbreak (sự bùng nổ) - Động từ + trạng từ (verb + adverb): breakdown (sự suy sụp) - Danh từ + giới từ (noun + preposition): passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem) - Danh từ + tính từ (noun + adjective): secretary-genera] (tổng thư ký; tổng bí thư) * Lưu ý: Danh từ ghép có thể được thành lập bời nhiều hơn hai từ: mother in-law (mẹ vợ/ chồng), glass dining-table (bàn ăn bằng kính), merry-go-round (trò chơi ngựa quay),... ► Giải thích ngữ pháp tỉéng Anh ► 39 Ịìn Danh từ sé ít và danh tử số nhiều (Singular nouns and plural nouns): Danh từ đếm được thường có hai dạng: sổ ít (singular) và số nhiều (plural). Eg: The girl is singing. (Cô gái đang hát) —► singular The girls are singing. (Các cô gái đang hát) —» plural 4.1. Cách thành lập danh từ số nhiều (Formation of the plural nouns): a. Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm - s vào danh từ số ft. Eg: boy (con trai ì —> boys ịnhững đứa con trai) house (ngôi nhà) —> houses (những ngôi nhà) dog (con chó) —*■ dogs (những con chó) Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ’s, Eg: There are two 9’s in 99. (Trong sổ 99 cỏ hai sổ 9.) Dot your i’s. (Nhở chẩm dấu các chữ i.) She spelt ‘necessary’ with two c’s. (Cô ta đánh vần từ ‘necessary' có hai chữ c) b. Các đanh từ tận cùng bằng s, sh, ch, X, z được tạo thành sổ nhiều bằng cách thêm -es. E g : dish (cái đĩa) —> dishes (những cái đĩa) church (nhà thờ) —> churches (những ngồi nhà thờ) box (cái hộp) —> boxes (những cái hộp) bus (xe buýt) —> buses (những chiểc xe buýt) quiz ị cuộc thi đổ) —► quizzes (các cuộc thi đố) c. Các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y (consonant + y) được tạo thành sổ nhiều bằng cách đỗi y thành i và thêm es. Eg: babv (em bé) —V babies (những em bé) party (bữa tiệc) - —♦ parties (những bữa tiệc) fly (con ruồi) flies (những con ruồi) Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + y (vowel + y) thì chi thêm -s. EgLday (ngày) days (các ngày) key (chìa khóa) —*■ keys (những chiếc chìa khóa) play (vở kịch) plays (những vở kịch) 40 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh t Các danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng -y, chỉ cần thêm -s. Eg: Do you know the Kennedys. (Bạn có biết gia đình Kennedy không?) I hate Februarys. (Tôi ghét tháng Hai.) d. Một số danh từ tận cùng bằng/hoặc fe: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách đỗỉ / hoặc fe thành -ves. Eg: knife (con dao) —» knives (những con dao) calf (con bê) —► calves (những con bê) thief (tên ăn cắp) —► thieves (những tên ăn cắp) wife (vợ) —* wives (các bà vợ) Các danh từ tận, cùng băng -/hoặc -fe khác thì thêm s theo cách thông thường. Eg: roof (mái nhà) —► roofs (những mái nhà) handkerchief (khăn tay ị —* handkerchiefs (những chiếc khăn tay) cliff (vách đá) —* cliffs (các vách đá) Một số đanh từ tận cùng bằng/có thể có 2 hình thức số nhiều. Eg: scarf (khăn choàng cổ) —* scarfs, scarves (những chiếc khăn choàng cổ) dwarf (người lùn) —> dwarfs, dwarves (những người lùn) wharf (cầu tàu) —* wharfs, wharves (những cầu tàu) hoof (móng vuổt) —► hoofs, hooves (những móng vuốt) e. Một sổ danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o (consonant + o) được tạo thành sổ nhiều bằng cách thêm -es. Eg: tomato (quá cà chua) —► tomatoes (những quả cà chua) hero {anh hừng) -> heroes (những anh hùng) potato (cù khoai tây) —► potatoes (những cù khoai tây) echo (tiếng vang) -*■ echoes (những tỉểng vang) Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tất thì chi cần thêm -s. Eg: radio (máy radio) —►radios piano (đàn dương cầm) —► pianos * zoo ịsởthú) ' —* zoos photo (bức ảnh) —*■ photos ► Glảl thích ngữ pháp tiếng Anh > 41 Một số danh từ tận cùng bằng o có thể có hai hình thức sổ nhiều. Eg: volcano (núi lửa) —* volcanos, volcanoes tornado (cơn bão) —* tornados, tornadoes mango (quả xoài) —* mangos, mangoes mosquito (con muỗi) —* mosquitos, mosquitoes f. Sổ nhiều bất quỉ tắc (Irregular plurals): • Một số danh từ thay đổi khi ở sổ nhiều. Èg: man (đàn ông) —» men mouse (con chuột) —+ mice woman (đàn bà) —► women louse (con rận) —> lice tooth (răng) —> teeth goose (con ngẫng) —> geese foot (bàn chân) —*■ feet person (ngtrờì) —^people child (đứa trẻ) —► children ox (con bò) —> oxen • Một số danh từ không thay đổi khi ở số nhiều. sheep (con cừu) đeer (con nai) swine (cơn lợn) aircraft (máy bay) grouse (gà rừng) trout (cá hồi) salmon (cá hồi) plaice (cá bơn sao) Eg: There are a lot of sheep grazing in the fields. (Có nhiều cừu đang gặm cỏ ngoài đồng.) fish (con cá) craft (tàu, thưyềrt) squid (mực ống) carp (cá chép) • Một số danh từ tận cùng bằng -í không thay đổi khi ở số nhiều, means (phương tiện) works (nhà máy) species (loài) Swiss (người Thụy Sĩ) baưacks ịdoanh trại ị crossroads (ngã tư) headquarters ị sở chỉ hưy) series (dãy, chuỗi) g. Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều (luôn được dùng với động từ số nhiều) - quần áo gồm hai phần: pants (quần), pyjamas (đồ piịama), trousers (quần dài), jeans (quẩn jin),... ' dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors (cái kéo), glasses (kính đeo măt), pincers (cây kìm), scales (cái cân), binoculars (ống nhòm), tongs (cái kẹp), spectacles (kính đeo mat),... - một so danh từ khác: arms (vũ khí), eamings (tiền kiểm được), stairs (cầu thang), savings (tiền tiết kiệm), surroundings (vừng phụ cận), riches (tài sản), goods (hàng hóa), outskirts (vùng ngoại ô), clothes (quần áo),... 42 i Giải thỉch ngữ phảp tléng Anh ► h. Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặc biệt theo luật của tiếng Hy Lạp và Latin. ^formula (công thửc) -*■ formulae, formulas alumna (nữ sinh) -> alumnae vertebra (xương sổng) -» vertebrae, vertebras focus (tiêu điểm) -> foci, focuses cactus (cây xương rồng) cacti fungus {nấm) -» fungi, funguses bacterium (vi khuẩn) -> bacteria curriculum (chương trình giảng dạy) —> curricula dictum (châm ngôn) — dicta datum (dữ kiện) data criterion (tiêu chuẩn) -» criteria phenomenon (hiện tượng) — phenomena dogma (giáo lý) — dogmata stigma ịvểí; đốm) -* stigmata basis (nền tảng) bases crisis (cuộc khủng hoàng) -> crises analysis (sự phân tích) analyses hypothesis (giả thuyết) hypotheses i. Một sổ danh từ cổ hai hình thức số nhỉều với bai nghĩa khác nhau. Eg: brother (anh/em trai)—* brothers (các anh/em trai) —> brotheren (đồng đội) Cloth (vải)—* cloths (các mảnh vải) —»cỉothes (quần áo) Penny (đồng xu) —> pennies (cấc đồng xu)-* pence (sổ tiền xu) Staff (nhân viên) —> staffs (các nhân viên) —*■ staves (các khuôn nhạc) j. Sổ nhiều của các danh từ ghép: - Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + đanh từ (noun + noun) thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ thứ hai được đổi ra số nhiều. Eg: toothbrush —> toothbrushes boy-friend —> boy-friends ticket collector -*■ ticket collectors - Trong hỉnh thức danh từ ghép: danh từ + trạng từ (noun + adverb), danh tò + giới từ + Hanh từ (noun + preposition + noun), danh từ + tính từ (noun + adjective) thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên. ► Gỉải thích ngữ pháp tiếng Anh > 43 Eg: passer-by —* passers-by looker-on —> lookers-on mother-in -law —» mothers-in-law / mother-in-laws lady-in-waiting —» ladies-in-waiting court-martial —► courts-martial Trong các hình thức danh từ ghép còn lại: tính từ + đanh từ (adj + noun), danh động từ + danh từ (gerund + noun), động từ + danh tò (verb + noun), ... thì hình thức sổ nhiều biến đổi ở thành phần sau cùng. Eg: blackboard —* blackboards washing machine —» washing machines pickpocket —»pickpockets reakdown —»breakdowns - Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần: Eg: man driver —* men drivers woman doctor —» women doctors 4.2. Mâu thuẫn giữa hình thức số và nghĩa cúa danh từ. a. Một số danh từ có hình thức số ít nhưng có nghĩa số nhiều (có thể dùng với động từ sổ nhiều) Eg: army (quân đội) police (cảnh sát) family (gia đình) team (đội) cattle (trâu bò) government (chính phủ) b. Trái lại một sổ danh từ cổ hình ỉhức sổ nhiều nhưng lại cố nghĩa số ít (dùng vói động từ số ít) Eg: news (tin tức) mumps (bệnh quai bị) measles {bệnh sởi) rickets (bệnh còi xương) billards (trò chơi bida) dominoes (trò chơi domino) m . CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ: 1» Chủ ngữ của câu (subject of a sentence): Eg: The children have gone to bed. (Bọn trẻ đã đi ngủ.) - Chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chi người, vật hoặc sự vật thực hiện hành động. 44 i Giàl thích ngữ pháp tiéng Anh ► ỊãTỊ Tân ngữ trực tíếp hoặc gián tiếp của câu (direct object or indirect object of a sentence): Eg: I saw the thief. (Tôi đã thấy tên trộm.) (the thief -ỳ tân ngữ trực tiếp) The policeman asked the thief a lot of questions. (Cảnh sát đã hòi tên trộm rất nhiều câu hỏi.) (the thief -ỳ tân ngữ gián tiếp; a lot of questions tân ngữ trực tiếp) - Tân ngữ trực tiếp là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chịu sự tác động trực tiểp cùa động từ. - Tân ngữ gián tiếp là danh từ hoặc đại từ chỉ người hoặc vật chịu sự tác động gián tiểp của động từ vì hành động được thực hiện là cho nó hoặc vì nó. 3. Tân ngữ cùa giới từ: Eg: He is listening to music. (Anh ẩy đang nghe nhạc.) (music -> tân ngữ cùa giới từ to) Danh từ nào đi sau giới từ cũng đều là tân ngữ cho giới từ đó. 4. I Bỗ ngữ cùa chủ ngữ (subjective complement): Eg: He is my close friend. (Ánh ấy là người bạn thân của tồi.) Bổ ngữ cùa chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của cbủ ngữ đùng sau động từ “tobe” và các động từ liên kết như become, seem ,feel,... 5. I Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement): Eg: They elected him president of the club. (Họ bầu chọn anh ta làm chủ tịch câu lạc bộ.) - Bồ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả tân ngữ. ỊẽTị Một phần của ngữ giởi từ (part of prepositional phrases): Eg: He spoke in a different tone. (Ông ta nói bang một giọng khấc hẳn.) Ịỹn Đồng vị ngữ với một danh từ khác (appositíve phrases): Eg: He told us about his father, a genera], who died in the war. ịAnh ẩy kể cho ckứng tôỉ nghe về cha của mình, một vị íuớng, người đã hy sinh trong chiến tranh). Qiáí thích ngữ pháp tiếng Anh ► 45 IV. s ự TƯƠNG HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG (SUBJECT AND VERB AGREEMENT): Chủ ngữ và động từ luôn phải tương hợp vởi nhau: u n Động từ số ít: Động từ sổ ít được dùng khi: a. Danh từ đếm được sổ ít hoăc danh từ không đếm được: Eg: This book is very interesting. (Cuốn sách này rẩt hay.) Traffic is always busy at this time of day. (Giao thông luôn đông đúc vào thời điểm này trong ngày.) b. Hai danh từ nối với nhau băng “and” cùng để chỉ về một ngườỉ, một vật hoặc một ý tưởng: My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight. (Tom, người bạn thân kiêm cố vấn của tôi sẽ đển tối nay.) Bread and butter is my favorite food. (Bánh mì và bơ là món ưa thích của lôi) c. Each/ every/ either/ neither + danh từ số ít (singular noun): Eg: Every seat has a number. (Mỗi chỗ ngồi đều có số.) Come on Tuesday or Thursday. Either is OK. {Đen vào ngày thứ ba hoặc thứ năm. Ngày nào cũng được) Each door is different colour. (Mỗi cánh cửa có màu khác nhau.) Each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + danh từ / đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun). Eg: Each of the houses is slightly different. (Mỗi ngôỉ nhà hơi khấc nhau.) Neither of the oranges is ripe. (Cả hai quả cam đều không chín.) Is there any of these old maps worth keeping? (Có tẩm nào trong sổ những tẩm bản đẩ cữ này cần giữ lạỉ không?) None of my friends lives near me. (Không người bạn nào của tôi sổng gần tôi.) Neither of, none of, any o f + danh từ/ đại từ số nhiều cũng có thể dùng với động từ số nhiều. Eg: None of my friends lives/ live near me. Each/ every + danh từ sổ ít + and + each/ every + danh từ sổ í t Eg: Each boy and each girl has an English book. (Mỗi nam sinh và nữ sinh đều có một cuốn sách tiếng Anh.) 46 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► d. More than one + danh từ đếm đưgrc số ít. Eg: More than one person has know the news. {Hơn một người đã biết tin này.) - One of + đanh từ số nhiều. Eg: One of ray friend is going to Paris next week. (Tuần tới một người bạn của tôi sẽ tởi Paris.) e. Các đại từ bất định: everything, everybody, everyone, anybody, anything, anyone, somebody, someone, something ... Eg: Everything looks bright and clean. (Mọi thứ trông có vẻ sáng sủa và sạch sẽ.) Someone is knocking at the door. (Ai đó đang gõ cứa.) f. Một sổ danh từ có hình thức số nhỉều nhưng lại là số ít: - Môn học hoặc môn thể thao: mathematics (môn toán), physics {môn vật /ý), economics (môn kinh tể), politics (chỉnh trị), linguistics (ngôn ngữ), genetics {dì truyền học), athletics (môn điền kinh), gymnastics (môn thể dục)... Trò chơi: billards (trò bi-a), darts (trò phi tiêu), dominoes (trò chời domino) - Bệnh tật: measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương) ... - Quốc gia: the Philippines, the United States.... Eg: Physics is more difficult than chemistry. Lưu ý: Một số tính từ tận cùng bằng đuồi “icí” có thể được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều. Eg: Politics is a complicated business. (Chính trị là một hoại động phức tạp.) What are your politics? (Quan điểm chính trị của bạn là thế nào?) g. Khoảng cách, thởỉ gian, tiền bạc, sự đo luừng: Eg: 3,6 kilometers is about 2 miles. (3.6 km bằng khoảng 2 dặm.) Ten scconds was the winner’s time. {Thời giựn của người chim thẳng là 10 giây.) A thousand dollars is a large sum of money. (Một nghìn đô ỉa là một khoảng tiền lớn.) Lưu ý: Động từ số ft thường dùng sau số thập phân, phân số và các cụm từ chi số lượng hoặc đo lường. Nhưng động từ số nhiều được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật. Eg: Three quarters of a ton is too much. (3/4 tart là quá nhiều.) A third of the students are from abroad. (1/3 số học sinh đến từ các nước khác.) > Giải thích ngừ pháp liếng Anh ► 47 h. Tên một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện hoặc một bộ phim: Eg: Tom and Jerry is very well known all over the world. (Phim hoạt hình Tom vổ Jerry nổi tiếng trên toàn thể giới.) ỉ. Một mệnh đề, một đanh động từ... Eg: That you get a high position is very good. (Việc bạn đạt đến vị trí cao như thể này thì rẩt là tuyệt.) Smoking is bad for your health. (Hút thuốc không tot cho sức khỏe của bạn.) E n Động từ số nhiều: Động từ số nhiều thưởng đùng khi chủ ngữ là: a. Danh từ số nhỉều: Eg: These books are interesting. (Nhũng cuốn sách này rat hay.) The goods have been sent to you direct from our factory. (Các sản phẩm này được gửi trực tiểp cho bạn từ nhà máy của chúng tôĩ). b. Hai danh từ nổi với nhau bằng “and” chỉ 2 người, 2 sự vật khác nhau: Eg: My best friend and my adviser are arriving. (Bọn thân và cố vấn của tôi đang đển.) Water and oil don’t mix. (Nước và dầu không thể hòa tan.) c. The + adij -> Noun. Eg: The rich are not always happy. ịNgười giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc.) After the accident, the injured were taken to hospital. (Sau tai nạn, những người bị thương được đưa tởi bệnh viện.) d. Some/ a few/ both/ many/ a lot of/ all... + danh từ số nhiều: Eg: Some books Ỉ bought yesterday are in English. (Những cuển sách tôi mua ngày hôm qua là sách tiếng Anh.) All the seats have a number. (Tẩt cả nhũng chiếc ghế đều có số.) e. Các danh từ tập hợp như: police, people, cattle ... Eg: The police have warned motorists to take extra care. (Cành sát đã cảnh báo những người lẩi xe cần cẩn thận hơn.) 48 < Giải thích ngữ pháp tiểng Anh t The cattle are suffering from a desease called BSE. (Bò đạng bị một căn bệnh gọi là BSE.) ỊãTỊ Động từ số ít hay số nhiều? (singular or plural verb) a. Các danh từ tập hgrp (collective nouns) như: family, team, government, staff, class, firm, crowd, public, orchestra, club, committee, audience, band, the BBC, the United Nations ... (ngoại trừ police, cattle, people) có thễ được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều (tùy theo ý người nổi muốn diễn đạt). - Danh từ tập hợp đì với động từ số ít nếu người nói xem tập hợp này như một tồng thể hay một đơn vị duy nhất. - Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hay bộ phận của tập hợp này. Eg: Our team is the best. It has a good chance of winning. ịĐội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tôi cỏ cơ hội thảng trận.) -ỳ Đội bóng Our team are wearing theừ new jerseys. (Đội của chúng tôi mặc ảo mới.) -ỳ các thành viên trong đội. My family have decided to move to Nottingham. (Gia đình tôi quyết định dọn đển Nottingham.ị The average British family has 3.6 members. (Gia đình Anh trung bình cổ 3,6 thành viên) Gia đình nói chung Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ số ít thường được dùng với các danh từ trên trong tất cà các trường hợp. {family có thể có động từ số nhiều.) Đại từ số nhiều có thể được dùng. Eg: The team is in Detroit this weekend. They have a good chance of winning. (Tuần này, đội bóng ở Detroit. Họ có cơ hội tốt giành chiến thắng.) b. Hai danh từ/ đại từ kết hợp vởi nhau bằng: with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to -ỳ động từ được chia với đanh từ/ đại từ thứ nhẩt. Nouni + with/ along with/ as well as ... + Noun2 + Verb(nouni)________ Eg: The managing Director, together with his heads of deparment, is coming to the meeting. (Giám đốc điều hành cùng với các trưởng ban sẽ đến dự cuộc họp.) The horses as well as the horse-breaker are in the race course now. (Hiện giờ, những con ngựa cũng như người dạy ngựa đang ờ trường đua.) Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 49 c. Hai danh từ/ đại từ kểt hợp với nhau bằng: ơr, either... or, neither... nor, not...but, not only ... but also động từ điniọc chia theo danh từ thử hai. Either or Neither + nouni nor + noun2 + Verb (nouii2) No but Not only but also Eg: The room is too crowded - two chairs or a table has to be moved out. (Căn phòng quá chật - hai cái ghế hoặc một cái bàn phải được chuyển ra ngoài) Either you or I am right. (Cả anh và tôi đều đúng.) Neither she nor her daughters have arrived. (Cả bà ẩy lẫn các con gái của bà ấy đều chưa đến.) Not Tom but his parents live here. (Tôm và bo mẹ của cậu ấy không sổng ở đây.) Not only the bathroom but also the rest of the house flooded. (Không chỉ phòng tắm mà toàn bộ ngôi nhà đều bị ngập nước.) + Khi hai danh từ số ít được kết hợp bằng “Neither ... nor” thl động từ thường được chia ở số nhiều, nhưng động từ số ít cũng có thể được dùng trong lối văn trang trọng. Eg: Neither she nor her daughter have arrived, (informal) Neither she nor her daughter has arrived, (formal) d. The number o f + danh từ sổ nhiều -> động từ chia ử số ít. Eg: The number of books stolen from the library is large. (Số sách bị mat ở thư viện là khả lớn.) A number of + danh từ số nhiều "ỳ động từ chia ở số nhiều. Eg: A number of problems have arisen. (Một số vấn đề đã nảy sinh.) e. Chủ từ là một cụm danh từ được kết hợp bởi hai danh từ *> động từ chia với danh từ thứ nhất. Nouni 4- preposition + noun2 + verb (Nouni)______________ f. Các từ như all, some, none, part half, most, plenty, a lot, lots, mạjority, minority, the last, the rest, the remainder + of được dùng với: - Động từ số ít nếu danh từ theo sau ở sổ ít. - Động từ số nhiều nếu danh từ theo sau ở sổ nhiều. 50 4 Glảl thích ngữ pháp ỉlếng Anh ► All, some, plenty, + of half, part, a lo t,... + singular Noun -ỳ singular verb + plural Noun -> plural verb Eg: Some of the apples were rotten. (Một vài quả táo đã bị hỏng.) Some of milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.) A lot of time is needed to learn a language. (Đe học một ngôn ngữ thì cần phải có nhiều thời gian.) A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn tôi muốn dì cư.) g. No + danh từ sổ ít -ỳ động từ chia ử sổ ít No + danh từ số nhỉều -ỳ động từ chia ở số nhỉều Eg: No students is to leave the room. (Không học sinh nào được rời khỏi phòng.) No people think alike. (Không ai giồng nhau cả.) h. Trong cụm từ there + be động từ “be” phải tương hợp với chủ từ thật (real subject) đứng ngay sau nó. Eg: There is a lot of noise in the street. (Cớ nhiều tiếng ồn trên đường phố.) There were many people in the waiting room. ( Có nhiều người trong phòng chờ.) V. SỞ HỮU CÁCH (POSSESSIVE/ GENITIVE CASE): Sở hữu cách được dùng để diễn đạt sự sở hữu. ỉ. Cách thành lập sở hữu cách (the formation of the possessive case): Sở hữu cách đuợc thành lập bằng cách: a. Thêm “s” vào sau danh từ sổ ít và danh từ số nhỉều không tận cùng bằng “s”. Eg: My father’s car (xe ô tô của bổ tôi) = the car of my father. Mary’s dog (con chó của Mary) = the dog of Mary. The bull’s homs (sừng bò) = the horn of the bull. The children’s room {phòng của bọn trẻ) — the room of the children. b. Thêm dấu phẩy (’) vào sau các danh từ có tận cùng bằng “s”. Eg: my parents’ house (ingồi nhà của cha mẹ tôi) = the house of my parents. ► Giải ỉhích ngữ pháp tỉếng Anh > 51 c. Thêm ’s hoặc dấu phẩy (’) vào các danh từ số ít hoặc tên riêng tận cùng bằng -s (nhưng s’ được dùng phổ biến hơn). Eg: My boss’s office/ my boss’ office. (Văn phòng của ông chủ tôi) Charles’s mother/ Charles’s mother. {Mẹ của Charles) Lưu ý: cùng. Các tên cổ điển tận cùng bằng -s thường chi thêm dấu (’) vào từ cuối Eg: Archimedes’ law ( Luật của Archimedes) d. Vói các danh từ ghép, thêm ‘s vào từ cuối cùng. Eg: My brother -in - law’s guitar (Cây đàn ghi ta của anh rể tôi) e. ’s cũng có thễ được dùng sau cẩc cụm từ: Eg: Henry the Eighth’s six wives (Sáu ngưởi vợ cửa vua Henry VIII) The man next door’s wife (Vợ của người đàn ông nhà bên cạnh) Joe and Ann’s children (Các con của Joe và Ann) But: Joe’s and Ann’s children {Các con của Joe vồ các con của Ann) (hai nhóm trẻ). Lưu ý: Khi sừ dụng sở hữu cách, các mạo từ (a, an, the) đứng trước người hay vật “bị sở hữu” phải được bỏ. Eg: The daughter of the politician = the politician’s daughter (Con gái của chính trị gia) The plays of Shakespeare = Shakespeare’s plays (Những vở kịch của Shakespeare) 2. Cách dừng sở hữu cách *s và of + đanh từ. (Use of the possessive and of noun): a. Cách dùng sở hữu cách: ♦ Sở hữu cách ’s chủ yêu được dùng cho đanh từ chi người hoặc động vật. Eg: The girl’s name. (Tên cô gái) 52 4 Glảl thích ngữ pháp tiếng Anh ► The horse’s tail. (Đuôi ngựa) Mr. Evans’s daughter. (Con gái của ngài Evans) ♦ Không dùng sở hữu cấch khi danh từ chi chủ sở hữu này là danh từ chỉ đồ vật hoặc ý tưởng. Trong trường hợp này ta thường dùng of + danh từ Eg: The name of the book (not say: the book’s nQme) (Tên của cuổn sách) Ngoài ra sở hữu cách còn có thể dùng với: ♦ Danh từ chi châu lục, quốc gia, thành phổ, trưởng học... Eg: The Europe’s population. (Dân số ChâuẲu) The city’s new theater. (Nhà hát mới của thành phố) Italy’s largest city. (Thành phổ lởn nhất của Ý.) ♦ Danh từ chỉ thuyền bè, xe lửa, mấy bay, xe hơi và các phương tiện khác; tuy nhiên trong tnrờng hợp này o/+ danh từ thuờng được sử đụng hom. Eg: The train’s heating system/ the heating system of the train. {hệ thổng đổt nóng cùa xe lửa) A glider’s wings/ the wings of a glider (cánh cứa tàu lượn) ♦ Danh từ chi một tổ chức hoặc một nhóm người (o/ + danh từ cũng có thể được dùng) Eg: The government’s decision/ the decision of the government. (quyểt định của chính phủ) The company’s success/ the success of the company. {thành công của công tỳ) ♦ Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian. Eg: a week’s holiday {kì nghi dài một tuần) Today’s paper (báo hôm nay) Ten minute’s break (giờgiải lao 10phút) Two year’s time {thời gian 2 năm) ♦ Cụm từ chi tiền bạc hoặc giá trị. Eg: a pound’s worth of stamps (Các con tem trị giá một bảng Anh) Fifty's dollars’ worth of picture. (Bức tranh giá 50 đô la) ♦ Một sổ cụm từ khác: A yard’s distance (khoảng cách một thước Anh) For God’s sake (Lạy Chúa) For children’s sake (V? quyền lợi của trẻ em) A stone’s throw (Ném một hòn đá) Death’s door (Cánh cửa tử thần) ► Giải thích ngừ pháp tiếng Anh > S3 Journey’s end (Kểt thúc cuộc hành trình) The water’s edge {Bờ hồ, bờ sông) Lưu ý: Sở hữu cách ’s là cách dùng bắt buộc khi danh tử chi chủ sở hữu là tên ngưcd. (Tom, Susan...) Eg: John’s house, (not say: the house of John) (Nhà của John) The house of London (not say: the London’s house) ♦ Có thể dùng sở hữu cách mà không có đanh từ chính theo sau khi: Danh từ chính là một trong các tự shop, school, house, church, hospital, office, surgery, firm. Eg: He is going to the doctor’s. {Anh ỉa sẽ đi bác sĩ.) (= the doctor’s surgery) We had lunch at Bill’s. (Chứng tôi ăn trưa ở nhà BỈU.) (^Bill’s house) You can buy it ạt the butcher’s (Bạn có thể mua ở cửa hàng thịt.) She got married at St. Joseph’s (Cộ ẩy kết hôn tại nhà thờ thánh Joseph.) (St, Joseph’s church) + Danh từ chính đã hoặc sẳp được nói đến. This isn’t my book. It’s my brother’s. Đây không phải ỉà sách cùa tôi. Đây ìà sách của anh tôi.) (my brother’s book) Susan’s is the only house that was painted violet. cNhà của Susan là ngôi nhà duy nhẩt được sơn màu tím.) (= Susan’s house) b. Cách dùng of + đanh từ (of + noun): ♦ Sở hữu với of thường đùng cho đanh tụr chỉ sự vật hoặc ý tường. Eg: The roof of the church, {mải của nhà thờ) (not: the church’s roof) The result of the match. ( kết quả của trận đấu) (not: the matoh’fl result) Đôi khi có thể dùng cẩu trúc danh từ + danh từ. Eg: the church roof, the match result. Ngoài ra cấọ trúc o f + danh từ còn có thể đùng với: ♦ Danh từ có CƯ an đứng trước. Eg: I’m a big fan of Sting. (Tồi rất hâm mộ Sting.) (not: sting’s big fan) Các từ: the beginning/ end/ top/bottom/fron/ back/part/ middle/side/ edge. Eg: the top of the page. (đầu trang) The beginning of the month (đầu tháng) ♦ Danh từ chỉ người khi theo sau danh từ đó là một cụm từ hoặc mệnh đề. Eg: The children obeyed the directions of the man with a whistle. (Bọn trẻ làm theo sự chi dẫn của người cầm còi.) 54 4 Giải thích ngữ phép tiếng Anh ► Eg: I took the name card of a girl I met on the train. Tôi đã xin danh thiếp cô gái mà tôi gộp trên xe lửa.) Lưu ý: Đồi khi chúng ta có thể gặp cấu trúc *s và of trong cùng một câu. Cách sở hữu này đựợc gọi là sở hữu kép (double possessive) Eg: We saw a play of Shaw’s. = We saw one of Shaw’s plays. (Chứng tôi đã xem một vở kịch của Shaw.) A daughter of Mr Brown’s has arrived. One of Mr Brown daughter’s has arrived. (Một người con gái của ông Brown đã đến rồi.) > Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 55 EXERCISES: I. Look at these nouns. Are they countable (C) or uncountable (U)? 1. carịC) 6. golf 11, music 16. love 2. work 7. banana 12. flower 17. furniture 3. news 8. rice 13. money 18. electricity 4. meat 9. song 14. ship 19. water 5. photo 10. minute 15. advice 20. meal II. Complete the sentences, using one of the following words. Use dan where necessary. accident apple milk coat sugar key electricity sand lack cheese blood letter moment music interview 1. It wasn’t your fault. It was an accident. 2. You ’d better drink hot milk before going to bed. 3. I couldn’t get into the house because I didn’t have__ 4. Do you take______in your tea? 5. The heart pumps______ through the body. 6. John has got_____ for job tomorrow morning. 7. I didn’t phone you. I wrote______instead. 8. Pm not ready yet. Can you w ait______, please? 9. It’s very warm today. Why are you wearing______ ? 10. Good______ in your new job. 11. Listen! Can you hear______? 12. Power station produce______ 13. Are you hungry? Would you like______? 14. Is there______ in this soup? 15. Wait! There’s ______ in my shoes. 56 « Giải thích ngữ pháp tiống Anh ► HI. Complete the postcard. Choose the correct form. The island is very peaceful. (0) Life/A4ife is good here. Everybody moves at a nice slow pace. People have (1) time/ a time to stop and talk. It’s (2) experience/ an experience I won’t forget a long time. There aren’t many shops, so I can’t spend all my money, although I did buy (3) painting/a painting yesterday. Now I’m sitting on the beach reading (4) paper/a paper. The hotel breakfast is so enormous that I don’t need to have lunch. I’ve just brought (5) orange/ an orange with me to eat later. I’ve been trying all the different (6) fruiơ fruits grown in this part of the world, and they’re all delicious. IV. Which of the underlined part of these sentences is correct? 1. Did you hear fteise/ a noise just now? 2. There was somebody in the house because there was light/a light on inside. 3. What would it be like to travel at the speed of liehưa light? 4. I didn’t have time/ a time for breakfast. 5. We had wonderful time/ a wonderful time in Paris. 6. It’s very difficult to find a work/ iob at the moment. 7. They offered me a job because I had a lot of experience/ experiences. 8. I haven’t got a paper/ any paper to write on. 9. Bad news don’ư doesn’t make people happy. 10. We had very good weather/ a very good weather while we were on holiday. 11. Your hair is/ Your hairs are too long. You should have it/ them cut. 12. Let me give you an advice/ a piece of advice. 13. The house is built of stone/ stones. 14. If you want to know the news, you can read paper/ a paper. 15. E-mail is a relative new mean/ means of communication. V. Choose the right answer: 1. It’s important to brush your _ at least twice a day. a. tooth b. teeth c. tooths d. toothes 2. We have a lot o f_______ near our house causing pollution. a. factorys b. factores c. factories d. factoris 3. There are a number of interesting_______at my party. a. people b. persons c. peoples d. person 4. Have you ever seen the new_______ in that shop next door? a. radioes b. radies c. radioses d. radios ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 57 5. They’ve put some lovely in the city park. a. benchs b. benchies c. benches d. bench\ 6. Wfi usnallv buv three of bread at the weekend. a. loaves b. loafs c. loafes d. loave 7. You’re really afraid of , aren’t you? a. mouses b. mice c. mices d. mouse 8. Those cows have got thdr with them. a. ralfc b. calfes c. scarves d. calves 9. We’ve bought some new to wear. a. clothies b. cloths c. clothes d. cloth 10. They had to mend th e _______ of the houses after the storm. a. roofes b. rooves c. roofs d. roof 11. The nursery has places for 30 • a. Childs b. childes c, childrens d. children 12. We saw a flock of crazing in the fields. a.sheep b. sheeps c. sheepes d. ships 1 "V The farmer kept a flock of a. goose b. gooses c. geese d. geeses. 14. Do you like these ? a. photoes b. photos c. photo d. photoies 15. Some types of cause diseases. a. bacterium b. bacteriums c. bacterias d. bacteria VL Complete the sentences with the given nouns, adding final -sAes If necessary. change river garbage hardware music traffic junk thunder screwdriver homework 1. I put some banana peel, empty juice cartoons, and broken bottles in the waste can. The can is full o f_______ . 2. Tools that are used for turning screws are called_______ . 3. The children got scared when they heard_______ during the storm. 4. 1 have some corns in my pocket. In other words, I have som e________in my pocket. 5. They have a rusty car without an engine, broken chair, and an old refrigerator in their front yard. Their yard is full o f _______ 58 4 Giảt thích ngừ pháp tténg Anh ► 6. The Mississippi, the Amazon, and the Nile are well-known______ 7. The street is full of cars, trucks, and buses. It is full o f_______ , 8. I like to listen to operas, symphonies, and folk songs. I enjoy_______ . 9. Tonight I have to read 20 page in my history book, do 30 algebra problem, and write a composition. In other word, I have a lot of _______ to do tonight. 10.1 went to the store to get some nail, hammers, and screws. In other word, I bought som e_______ . v n . Choose the correct form of the verb, singular or plural: 1. The results of Dr. Noll’s experiment was/were published in a scientific journal. 2. One of your children hasAave lost a shoe. 3. A number of police officers here works/work with does. 4. There is/are some interesting pictures in today’s paper. 5. No two teams wear the same. Each team wears/wear a different color. 6. Every man, woman, and child is/are protected under the law. 7. The cattle is/are going to be sold with the farm. 8. An officer and his dog has/have, to work closely together 9. My cat as well as my dogs likes/like cat food. 10. Gymnastics is/are an easy lesson at school. 11. The trousers you bought for me doesn’t/don’t fit me. 12. Where do/ does your family live? 13. Three days isn’t/aren't long enough for a good holiday. 14. My cousin, along with my aunt and uncle, works/work in my grandpa’s hardware store. 15. Measles is/are cured without much difficulty nowadays. 16. The United Nations has/have its headquarters in New York. 17. Neither the moon nor stars is/are visible in this dark night. 18. Why isn’t/aren’t there a hospital close to those villages? 19. The staff at the school wasn’t/weren’t happy with their working condition. 20. The new on the radio and TV Stations confirms/confirm that a serious storm is approaching our city. 21.1 don't like very hot weather. Thirty degrees is/are too warm for me. 22. Not all policemen is/are allowed to cany guns. 23. One of our jobs is/are to prevent crime happening in the first place. ► Giãi thích ngữ phép tiếng Anh ► 59 24. A lot of crime is/are caused by people being careless. 25. Each of my friends has/have a present. 26. The number of desks in that classroom is/are thirty-five. 27. The remains of the meal was/were thrown in the bin. 28. Three-fourths of the pizzas has/have been already eaten. 29. Can I borrow your scissors? Mine isn’ư aren’t sharp enough. 30. Five times five is/ are twenty-five. VIII. Supply the correct form (singular or plural) of the verb in brackets: 1. The Philippines_______ _ (have) signed the new human rights agreement. 2. ________ (Be) bacon and eggs what you usually eat? 3. The police________ (think) that more than one person__________ (be) in the stolen car. 4. The majority of children’s parents • (be) unemployed. 5. Everyone________ (be) pleased with her answer 6. None of my brothers_________ (remember) my mother’s birthday. 7. Both of these shirts________ (be) dirty. 8. Fifty m inutes________ (be) the maximum length of time allowed for the exam. 9. Some of my friends________(live) abroad. 10. Ann, along with her friends____________ (be) playing volleyball. 11. I wonder if cither of those alternatives_____ (be) a good idea. 12. A lot of the students in the class________ (be) from Southeast Asia. 13. Alex, as well as his two older brothers,_______ (have) £good full-time job. 14. Two-thirds of the money________ (be) mine. 15. The Japanese________ (have) a long and interesting history. IX. Most of the sentences are wrong. Write “T” ư die sentence is correct. If It ỈS incorrect, cross the unnecessary or wrong word and write or correct ỉt ỉn the space. 1. I like a classical music very much, a. —► omit a 2. The crowd are all enjoying the game. 1 3. My grandmother wears glass when she reads. 4. We like Martin and Jill-. They’re nice persons. 60 A Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 5. The government want to increase taxes. 6. Cattle was driven hundreds of miles. 7. This scissors is not very sharp. 8. That’s a wonderful news! 9. There was a police officer standing at the comer. 10. Leafs turn yellow in the fall. 11. I’m going to buy a new pyjama. 12. There is some luggages in the car. 13. Three pounds are not a big enough tip. 14. I heard an interesting piece of information. 15. Has the police amved yet? X. What do we call these things and people? Use the structure noun + noun: 1. A station from which trains leave is a train station 2. Shoes made of leather are________. 3. A boy who is five years old is________ . 4. Clothes for working in are________ . 5. Somebody whose job is to inspect factories is ________ . 6. The carpet in the dining room is ________. 7. The Director of Marketing is _______ , 8. A bottle containing medicine and made of glass is ____________________. 9. Shops that sell shoes are________• 10. A card that gives you credit is ________. XI. Answer the questions using two of the following words each time, accident belt card credit editor frying newspaper number pan road room seat shop weather window forecast 1. This can be caused by bad driving. A road accident 2. If you’re staying at a hotel, you need to remember this. Your ■ 3. You should wear this when you’re in a car. A ________. 4. You can sometimes use this to pay for things instead of cash. A ________ . 5. If you want to know if it’s going to rain, you can read or listen to this. The ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► 61 6. This person is a top journalist. A ________ . 7. You might stop to look in this when you’re walking along a street. A 8. This can be used for cooking. A ________ , XII. Complete the sentences, using one of the following. Sometimes you need the singular (day/ page...) and sometimes the plural (days/ pages ...)• 15 mỉnute(s) two hour(s) five day(s) 60 mlnute(s) six mile(s) 500 year(s) 20pound(s) tenpage(s) 450 page(s) two year(s) five course(s) 15 year(s) old 1. It’s quite a long book. There are 450 pages. 2. A few days ago I received a ten-Daee letter. 3. I didn’t have any change. I only had a ________ note. 4. At work in the morning I usually have a ________ break for coffee. 5. There are_________ in an hour. 6. It’s only a ________ flight from London to Madrid. 7. It was a big meal. There were________ , 8. Mary has j ust started a new j ob. She’s got a ________ contract. 9. The oldest building in the city is the_______ old castle. 10. I work________ a week. Saturday and Sunday are free. 11. We went for a ________ walk in the country. 12. I teach English for tw o________ girls. x m . Join the two (or three) nouns. Sometimes you have to use -’s or -s ’, and sometimes you have to use of. 1. the mistake/ the policeman the policeman's mistake 2. the bottom/ the bottle the bottom o f the bottle 3. the daughter/ Mr Hill 12. the tail/ the horse 4. the name/ this street 13. the house/ the people we met in Spain 5. the gardens/ our neighbors 14. the arm/ the chair 62 i Giải thích ngữ phép tiéng Anh ► 6. the children/ Don and Mary Ỉ5. the monthly meeting/ the club 7. the wedding/ the friend/ Helen 16. the work/ last year 8. the ground floor/ the building 17. the death/ someone important 9. the car/ the parents/ Mike 18. the middle/ the night 10. the economic policy/ the government 11. the money/the gangsters 19. the room/ my sisters 20. the door/ the garage XIV. Rewrite the underlined phrases, using a possessive form: 1. The storm last week caused a lot of đaraaee. Last week’s storm caused a lot o f damage. 2. The meetine tomorrow has been cancelled. 3. The onlv cinema in the town has closed down. 4. Exports from Britain to the United States have fallen recently. 5. Tnnrism is the main industry in the region. 6. The prices this vear are even lower. 7. A rest for five minutes is enough for me. 8. From here it’s a drive of two hours. 9. I’ll see VDU in a week. 10. The paoer yesterday reported the assassination of the Prime Minister. ► Giải thích ngữ pháp tiổng Anh ► 63 TÍ NI I T Ừ (ADJECTIVES) I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION): Tính từ (adjectives) là từ chỉ ưnh chất cùa con người, vật, hoặc sự việc được biểu thị bằng một danh từ hoặc đại từ. II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ (KINDS OF ADJECTIVES): Dựa trên các tiêu chí khấc nhau tính từ có thể được phân thành: 1. Tính từ mô tả và tính từ giói hạn (descriptive adjectives and limiting adjectives): 1.1 Tính từ mô tả (descriptive adjectives): là Ưnh từ được dùng để mô ỉả hình đáng, kích thước, phẩm chất, đặc tính, màu sắc...của người, vật hoặc sự việc: tall (cao), fat {mập), heavy (nặng), rích (giàu), old (già, cù), new (mới), intelligent (thông minh), blue {màuxanh), beautiful (đẹp), good (tốt)... Eg: That man is a rich businessman. (Người đàn ông đó là một thương gia giàu có.) My school is small and old. Ợrường của tôi nhỏ và cữ.) + Tính từ mô tả chỉểm phần lớn sổ lượng tính từ trong tiếng Anh. 1.2 Tính từgiởi hạn (limiting adjectives): là tính từ được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa. Tính từ giới hạn gồm: a. Từ xác định hoặc tính từ chỉ sự sở hữu (Possessive determiners/ adjectives): được dùng trước danh từ đễ chỉ danh từ đó thuộc về ngưòí nào hoặc vật nào. Personal pronouns (dụi tù nhũn xưng) Possessive determiners'/ adjectives (tính íù xác định/ tính từ sỏ’ hũu) I my (của tôi) you your (của bạn/ anh/chị) he his (của anh ấy) she her (của cô ẩy) it its (của nó) we our (của chứng tôi) they their (của họ, của chứng) 64 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh ► Eg: Have you seen my new coat? (Bọn có thấy cái áo khoác mới của tôi không?) H er father is a teacher. (Cha của cô ấy là giáo viên.) The dog has just had its breakfast. (Con chó vừa ân xong bữa sáng cùa nó.) b. T ừ xác định hoặc tính từ chỉ định (Demonstrative determiners/ adjectives) this, that, these, those, other, another, the other. + ỉừ 50 it (singular noun). + đanh từ số nhiều (plural noun). Eg: I like these earrings. Where did you get them? (Tôi thích đôi hoa tai này. Bạn mua ở đâu vậy?) That table is nice, isn’t it? - Yes, but I don’t like those chairs. (Cái bàn đó đẹp, phải không? - Vâng, nhưng tôi không thích nhừng cái ghé đó.) + This/ these: chỉ người hay vật ở khoảng cách gần với người nói. Eg: This little boy says he’s tired. (Thằng bé này nói là nó bị mệt) Come and see these photos. (Hãy đến xem nhửng tấm hình này.) + That/ those: chỉ người hay vật ờ khoảng cách xa. Eg: Tell those men to go away. (Bảo những gã kia biến đi.) Give me that hammer. (Đưa tôi cây búa đó.) ♦ This, these, thai, those thướng được đùng với đanh tò chỉ thỏi gian. This / these chỉ thòi gian hiện tại hoặc khoảng thời gian sắp tới, that/ those chỉ thời gian quá khứ hoặc khoảng thòi gian xa hơn trong tưomg lai. Eg: I’m taking my driving test this weekend, so I’m pretty busy these days. (Cuểỉ tuần này tôi sẽ thi lẩy bằng lái, nên những ngày này tôi khá bận rộn) Do you remember that summer we all went to Spain? (Bạn có nhớ mùa hè mà tất cả chúng ta cùng đi Tây Ban Nha không?) V Giải thích ngữ pháp tiếng Anh t 65 • This, these, that, those + danh từ + o f + đại từ sở hữu có thể được dùng để nhẩn mạnh, thay cho tính từ sở hữu + danh từ. Eg: This boy of yours seems very intelligent. (Cậu con trai này của anh có vẻ rẩt thông minh.) • O ther + danh từ số ÍƯ số nhiều (singular/ plural noun): một hoặc nhiều người, vật hoặc sự việc thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý tniớc đó. Eg: In additionto Nic-ola, Mrs. Stanley has three other children. (Ngoài N£ola, bài Stanley còn có ba người con khác.) • Another + danh từ số ít (singular noun): một người hoặc vật khác ngoài cái đã có hoặc đã nêu. Eg: I must find myself another job. (Tôi phải tìm cổng việc khác.) She's got another boy-friend (Cổ ẩy đã có bạn trai khác.) • The other + đanh từ số ít: cái thứ hai trong hai cái. Eg: The insurance office was on the other side of the street. (Công ty bảo hiềm ở bên kia đường.) • The other + đanh từ số nhiều: những người hoặc những vật còn lại; phần còn lại. Eg: When I return home I found my wife talking to our neighbor. The other guests had gone. (Khi về nhà, tôi thẩy vợ tôi đang nói chuyện với người hàng xóm. Những khách khắc đã ra về.) Where are the other photos? (Còn nhũng tẩm hình khác đâúì) c. Từ xác định hoặc tính từ phân bổ (Distributive determiners/ adjectives): each, every, bothy either, neUher. • Each/ every + danh từ đếm được sổ ít (singular countable noun): chỉ nhóm người hoặc vật. Động từ theo sau số ít (singular verb). Eg: Each room/ Every room has number. (Mỗi phòng đều có sổ.) Trong nhiều trường hợp, cả each và every đều có thể được dùng mà không có sự khác biệt nhiều về nghĩa. Eg: Each tíme/ Every time I see you, you look more beautiful. (Mỗi lần tôi gập bạn, trông bạn càng đẹp hơn. ị The police questioned each person/ every person in the building. (Cảnh sất thẩm vẩn từng người trong tòa nhà.) Tuy nhiên, each và every không hoàn toàn giống nhau. 66 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh t - Each (mỗi) hàm ý mỗi người, mỗi vật hoặc mỗi sự vật trong một nhóm. Every (mọi; mỗi) hàm ý tất cả mọi người, vật hoậc sự vật được xem như một nhóm. Eg: Every student in the class passed the examination. (Mọi học sinh trong lớp đều thi đỗ.) Each student has his/ her own place in the library. (Mỗi học sinh có chỗ ngồi riêng của mình trong thư viện.) - Each được đùng khi nói về một số lưựng nhỏ người hoặc vật. Every thường được đùng với một sổ lưựng lớn. Eg: I tried to phone her two or three times, but each time there was no reply. (Tôi thủ gọi cho cô ẩy hai ba lần, nhưng không lần nào gọi được.) Every times he phones, I always seem to be in the shower. [= all the time] (Dường như lần nào anh ẩy gọi đến tôi cũng đang tắm.) - Each có thể được dùng để nói về hai người, hai vật hoặc sự vật. Eg: In a football match, each team has 11 players. (Trong một trận bóng đá, mỗi đội có I I cầu thú.) [ NOT every team...] She has a child holding on to each hand. (Cô ẩy dắt mồi tay một đứa trẻ.) [NOT ., .every hand] - Every được dùng để nói điều gì đó đã xảy ra thường xuyên như thế nào. Eg: There is a bus every ten minutes. (Mồi 10phát có một chiếc xe buýt.) [NOT.. .each ten minutes] • Both (cả hai), either (cái / ngưòd này hoặc cái / người kia), neither (không cái / người này hoặc không cái / người kia): được dùng để chỉ hai người, hai vật hoặc sự vật. - Both + danh từ đếm được số nhiều (plural countable noun) Eg: Both books are interesting. (Cả hai cuổn sách đều hay.) - Either/ neither + danh từ đếm được số ít (singular countable noun) Eg: Neither answer is correct. (Cả hai câu trả lới đều không đúng.) Come on Tuesday and Thursday. Either day is OK (Hãy đển vào thử ba hoặc thứ năm. Ngày nào cũng được.) d. Từ xác định hoặc tính từ chỉ số lượng (quantitative determiners/ adjectives) all, most, some, several, many, few, much, tittle, a lot o f I lots of, no, one, twenty--' • All (tất cả), most (phần lón) + danh từ đếm được ờ số nhiều (plural countable noun) hoặc danh từ không đếm được (uncountable noun). Động từ theo sau ở hình thức số nhiều hay số ít tùy thuộc vào danh từ. Giải thích ngữ pháp tiắng Anh ► 67 Eg: All children need love. {Tất cả trẻ em đều cần tình thương.) They had given up all hope. {Họ đã từ bỏ mọi hỉ vọng.) Most business meetings are held at the company’s main office. (Hầu hết các cuộc họp đều được tổ chức ở văn phòng chính cùa công ty.) Most cheese is made from cow’s milk. (Phần lớn pho mát được làm từ sữa bò.) ♦ Some (một vài, một sổ), any (nào) + danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable noun) hoặc danh từ không đểm được (uncountable noun). Eg: There were some cornflakes on the table, but there wasn’t any milk. (Trên bàn có vài cái bánh bột ngô, nhưng không có sữa.) ♦ Some thường được dùng trong câu khẳng định và any thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Eg: Some modern music sounds harsh and tuneless. (Một số nhạc hiện đại nghe chói tai và không có giai điệu.) Are there any stamps in the drawer? (Có con tem nào trong ngăn kéo không?ị We bought some flowers, but we didn’t buy any roses. (Chúng tôi đã mua một ít hoa, nhưng chứng tôi không mua hoa hồng.) ♦ Some thường được dùng trong câu đề nghị và câu yêu cầu. Eg: Would you like some coffee? (Anh dùng chút cà phê nhé?) Could you post some letters for me? (Anh có thể gửi giúp tôi vài lả thư không?) ♦ Some có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít để chỉ một người, một nơi chốn, một vật chưa được biết đến hoặc chưa xác định. Eg: Some man at the door is asking to see you. (Ở ngoài cửa có người nào đó muốn gặp anh.) She lives in some village in Yorkshire. (Cô ẩy sổng trong một ngôi làng nào đó ở Yorkshire.) ♦ Any có thể được đùng với danh từ đếm được sốt ít trong câu khẳng định để nhẩn mạnh ý về chọn lựa tự do, với nghĩa ‘bẩt cứ ai; bất cứ cái gì, điều gì.’ Eg: Ask any doctor - They’ll all tell you that alcohol is a poison. (Hãy hỏi bất cứ bác sĩ nào- tẩt cả đều sẽ nói với bạn rằng rượu lấ chẩt độc.) I’ m free all day. Call any time you like. (Tôi rảnh rồi suốt ngày. Hãy gọi bất cứ lúc nào bạn muốn.) 68 i Giải thích ngữ phảp tiếng Anh > • Nơ (= not any, not a: không nào) + danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều và danh từ không đếm được. Động từ theo sau ờ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ. Eg: I’m afraid I’ve got no money. (Tôi e rằng tôi chẳng có đồng nào.) [= I haven’t got any money] No rooms are available. (Không cớ phòng trồng.) No student is to leave the room. (Không một sinh viên nào được ra khỏi phồng.) • Many, much, a lot of/ lots of: chi sổ lượng nhiều - Many và much thường được dùng ừong câu khẳng định và câu nghi vấn. >much< nitìn^Ị + danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable noun). + danh từ không đếm được (uncountable noun). Eg: There aren’t many customers in the store. {Không có nhiều khách hàng trong cứa hàng.) I haven’t got much time for reading. (Tôi không có nhiều thời gian đọc sách.) Many và much được dùng trong câu khẳng định sau too, so và as. Eg: There are too many spelling mistakes in your writing. (Có quá nhiều lỗi chính tả trong bài viết của bạn.) [NOT too a IoH)iV lots-of] I’ve got so much work to do. (Tôi có rat nhiều việc phải làm.) [NOT so ũ lot ef/ lot&-ef] Jane doesn’t have as many friends as her sister. (Jane không có nhiều bạn bằng chị cô.) [NO Tas-ũ lot of] * Lưu ý: Trong lối văn trịnh trọng đôi khi chúng ta cũng có the dùng many và much trong câu khẳng định. Eg: Many students have financial problems. (Nhiều sinh viền gặp khó khăn vé tài chính.) Many = a large number of, a good number of Much = a great deal of, a good deal of, a large quantity of • ___ ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh > 69 - A lot of/ lots o f thường được dùng trong câu khẳng định. A lot of/ lots of + danh từ đếm được ở sổ nhiều (plural countable noun) hoặc danh từ không đếm được (uncountable noun). Eg: A lot of people were queuing for the film, (Nhiều người đang xếp hàng mua vé xem phim.) There was a lot of money in the safe. (Có nhiều tiền trong két.) A lot of/ lots o f cũng có thể được dùng trong câu phù định hoặc câu nghi vấn trong lối văn thân mật. Eg: I don’t have many/ a lot of friends. (Tồi không có nhiều bạn.) Do you eat much/ a lot of fruit? (Bạn có ân nhiều trái cây không*ì) * Lưu ý: Không dàng a lot o f sau too, so, as và very. Eg: Sarah has so many friends. (Sarah cổ rẩt nhiều bạn) [NOT so-tt lot-of] • (a) few và (a) little: chi sổ lượng nhỏ. - A few và a little (một vài; một số) mang nghĩa khẳng định. A few + danh tvr đếm được ở số nhiều (plural countable noun) A little + danh từ không đếm được (uncountable noun) Eg: I enjoy ray life here. I have a few friends and we meet quite often. (Tôi sổng ở đây rẩt vui. Tôi cổ vài người bạn và chứng tôi gặp nhau khá thường xuyên.) [a few friends = some friends] Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leaves. (Chứng ỉa đì uổng nước đi. Chúng ta vẫn còn mật ít thời gian trước khi tàu chạy.) [a little time = some time] - Few và little (ít) mang nghĩa phủ định, hàm ý “không nhiều như mong đợi/ như người ta nghĩ”. few + danh từ đếm được sổ nhiều. little + danh từ không đếm được. 70 i Glài thích ngữ pháp tiếng Anh ► Eg: He isn’t popular. He has few friends. (Anh ta không được mọi người yêu thích. Anh ta có ử bạn bè.) [few friends = not many friends] We must be quick. There is little time. ị Chúng ta phải nhanh lên. Không có nhiều thời gian đâu.) [little time = not much time] Very little và very few cũng có thể được dùng. Eg: We must be quick. There is very little time. (Chúng ta phải nhanh lên. Có rẩĩ ít thời gian.) > So sánh hai câu sau: - He spoke little English, so it was difficult to talk to him. (Anh ta nói được ít tiếng Anh, nên nổi chuyện với anh ta thật khó khăn.) (little English = not much English) - He spoke a little English, so we can talk to him. (Anh ta nói được một ít tiếng Anh, nên chứng ta cổ thể nói chuyện với anh ta.) [ã little English = some English ] • Lưu ý: ‘only a little’ và 4only a few ’ cô nghĩa phủ định. Eg: We must be quick. We’ve only got a little time. {Chứng ta phải nhanh iên. Chổng ta chi có một ít thời gian.) [only a little time = not much time] The village was very small. There were only a few houses. {Ngôi làng rat nhỏ. Chi cỗ một vài ngôi nhà.) [only a few houses = not many houses] e. Từ xác định hoặc tính từ nghi vấn (Interrogative determiners / adjectives) whose, what, which. • Whose + danh từ đếm được hoặc không đểm được (countable/ uncountable noun) Eg: Whose car are those outside? ịNhững chiểc xe bên ngoài kia là của ai vậy?) Whose money did you buy the car with? (Anh mua xe bằng tiền của ai vậy?) • W hat+ Hanh từ đếm được hoặc không đếm được (countable/ uncountable noun) Eg: What famous person said this? fNhân vật nổi tiểng nào đã nói điều này thế?) W hat color are the baby’s eyes? (Mat bé màu gỉ?) ► Giải thfch ngữ pháp tiếng Anh ► 71 ♦ Which + danh từ đếm được hoặc không đếm được (countable/ uncountable noun) Eg: Which secretary sent the fax? {Thư kỷ nào đã gửi bản fax nàyl) Which color do you want - green, red, yellow or brown? (Bạn thích màu nào? - xanh, đỏ, vàng hay nâu?) ♦ which và what thường được dùng để hỏi về vật. Nhưng khi đứng trước danh từ, which và what có thể đuợc dùng đế hỏi về người. Eg: Which/ what doctor did you see? (Anh đã gặp bác sĩ nào vậy?) ♦ Which và what thường có thể được dùng không có sự khác biệt nhiều về nghĩa Eg: Which/ what train will you catch? (Anh sê đón chuyển xe lửa nào?) Which/ what writers đo you like? (Bạn thích những nhà văn nào?) Tuy nhiên which thường được dùng khi ngưòi nổì nghĩ đến hoặc đưa ra một số lượng giới hạn để chọn lựa. Eg: Which size do you want - small, medium or large? (Chị muốn kích cỡ nào - nhỏ, vừa hay lớn?) Which phone shall I use, this one or the one in the office? (Tôi nên dùng điện ihoạỉ nào, cải này hay cái trong vãn phòng?) Khi người nói không nghĩ đển sổ lượng giói hạn thì đùng what. Eg: W hat sport do you play? (Anh chơi môn thể thao nào?) [tennis, or golf, or football, or hockey, o r...?] W hat language do they speak in Greenland? f Ở Greenland ngưởi ta nổì tiếng gì?) [English, or Spanish, or Japanese, or Arabic, or...?] 2. Tính từ thuộc ngữ và tính từ vị ngữ (Attributive adjectives and predicative adjectives) 2.1 .Tính từ thuộc ngữ (attributive adjectives) là tính từ đứng tnrớc danh từ mà nó mô tả. Eg: He’s a nice man, (Ông ấy là người tốt.) 2.2. Tính từ vị ngữ (predicative adjectives) là tính từ theo sau các hệ từ be, become, feel, look, get, seem... Eg: She were asleep. (Cô ấy đang ngủ.) 72 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh V 3. Tính từ đơn và tính từ ghép (Simple adjectives and compound adjectives) 3.1 Tính từ đơn (simple adjectives) là tính từ chỉ có một từ. Eg: beautiful (xinh đẹp) sad (buồn) 3.2. Tính từ ghép (compound adjectives) là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viểt: - Thành một từ duy nhất. Eg: life + long = lifelong (suổt đời, lâu dài) home + sick = homesick (nhớ nhà, nhớ quê hương) - Thành hai từ và có dấu gạch nối (-) ở giữa. Eg: duty-free (miễn íhuể) world-famous (nổi tiếng khắp thể giới) * Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi: - Danh từ + tính từ (noun + adjective) Eg: seasick (say sóng) blood-red {đỏ như máu) world-weary (chán đời, chần song) lifelong (suốt đời, lâu dài) - Tính từ + danh từ (adjective + noun) Eg: long-distance (đường dài) second-rate (hạng nhì, loại thường) - Danh từ + phân từ (noun + presenư past participle) Eg: man-made (nhân tạo) machine-wound (quẩn bằng máy) Heart-breaking {làm đau lòng) time-consuming (tốn thời gian) - Tính từ + phân từ (adjective + present/ past participle) Eg: ready-made (làm sẵn, may san) clear-cut (rõ ràng) easy-going (thoải mái, dễ chịu) fine-looking (trông đẹp mắt) ► Giải thích ngữ pháp tiếng Anh V 73 - Trạng từ + phân từ (ađverb + present/ past participle) Eg: well-known (,nổi tiếng) outspoken (trực tính) hard-working (cần cừ) everlasting (đời đời, bẩt diệt) - Tính tử + tính từ (adjective + adjective) Eg: white-hot (rất nóng) absent-minded (đãng trí) worldy-wise {từng trải, lõi đời) - Tính từ + danh từ + ED (adjective + noun + ED) Eg: white-livered (nhát gan, nhút nhát) Long-sighted (viễn thị) good-humored (vhì tinh, dê dãí) ra. PHÂN TỪ DÙNG NHƯ TÍNH TỪ (PARTICIPLE FUNCTIONING AS ADJECTIVES): Hiện tại phân cừ (present participle - V-ing) và quá khứ phân từ (past participle - V-ed/ V3) có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ to be và các hệ từ khác. 1. Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc -> nghĩa chủ động. Eg: Jane’s job is boring. (Công việc của Jane thật tẻ nhạt.) [It makes Jane bored.] Tom was very interesting person. (Tom ỉà một người rất thú vị.) [He made us interested.] His idea seems exdting. (Ý kiển của anh ẩy cô vẻ rất hay.) pt makes us excited.] 2. Quá khứ phân từ (past participle) được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đổi với người, vật hoặc sự việc nào đó) -> nghĩa thụ động (bị tác động). Eg: Jane is bored (with her job). (Jane chấn công việc của mình.) Boring teachers make bored students. (Thầy buồn tẻ khiển trò chán.) His explanation made me very confused. (Lài giải thích của anh ta làm cho tôi rất bối rồi.) She’s an interesting writer, and I’m very Interested in the subjects that she writes about. (Bà ấy ìà một nhà văn thú vị, tôi rảt thích những đề tài bà ẩy viết.) 74 4 Giải thích ngữ pháp tiểng Anh ► - Cách thành ĩập phân từ: + Hiện tại phân từ (present participle) được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau dạng nguyên mẫu của động từ: interesting, boring, exciting, developing... + Quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm - bored, excited, broken, grown, forgotten... - Một số nội động từ (intransitive verbs) có dạng quá khứ phân tò có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhẩt là khi đửng trước danh từ. Eg: a fallen leaf (chiếc lá rụng) [= a leaf that has fallen) developed countries (các nưởc phát triển) [= countries that have developed] IV. DANH TỪ DÙNG NHƯ TÍNH TỪ (NOUNS FUNCTIONING AS ADJECTIVES): Trong tiếng Anh, danh từ có thể được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác. Các danh từ này thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa và luôn ở dạng số ít (singular form). Eg: We need some new garden tools. (Chúng la cần một số dụng cụ ỉàm vườn mới.) That shoe shop’s closed down. (Tiệm giày đó đã đóng cửa luôn rồi.) [NOT That ohoes shop] It’s vegetable soup. (Đó là món súp rau) [NOT ■■ .vegetables soup] Khi danh từ được đùng như từ bổ nghĩa kết hợp với một con số thì danh từ luồn ở hình thức số ít (ngay khi chúng bổ nghĩa cho đanh từ số nhiều) và có đấu gạch ngang giữa đanh từ và con số. Eg: We took o tour that lasted five weeks, (noun) ->We took a five-week tour, (adjective) (Chúng tôi đã đi một chuyển du lịch kéo dài 5 tuần.) That student wrote two reports that was ten pages long each. -> That student wrote two ten-page reports. (Học sinh đố đã viết hai bài tường trình mỗi bài dài 10 trang.) Her son is five years old. -> She has a five-year-old son. (Cô ẩy cổ một đứa con trai 5 tuổi.) ► Giải thích ngữ pháp tiẮng Anh t 75 V. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ (POSITION OF ADJECTIVES): 1. Vị trí thuộc ngữ và vị trí vị ngữ (attributive and predicative position): 1.1. Vị trí thuộc ngữ (attributive position): đứng trước danh từ. Eg: The new secretary doesn’t like me. (Người thư ký mới không thích tôi) He is an intelligent student. (Anh ta là một học sinh thông minh) 1.2. Vị trí vị ngữ (predicative position): đứng sau các hệ từ (linking verbs) be (thì), seem (có vẻ, đường như), look (trông có vẻ), become (trở nên), get (trở nên), feel (cảm thẩỳ), sound (nghe có vẻ), taste (có vị), smell (có mừỉ), appear (hình như, có vẻ)... Eg: The children seemed happy. (Trông bọn trẻ có vẻ rạt vui.) This dress is new, isn’t it? {Chiếc áo đầm này mới, phải không!) It’s getting coỉd. {Trời đang trở lạnh.) She appeared very confident. {Cô ẩy có vẻ rắt tự tin.) * Lưu ý: Phần lớn tính từ đều có thể đứng ở cả hai vị trí - trước đanh từ và sau hệ từ (linking verbs - be, seem, become, look, get...) Eg: He’s a rich businessman. (Ông ẩy là một thương gia giàu có.) Or: He’s very rich. (Ông ẩy rẩt giàu.) Claire’s got a new car. (Claire có xe hori mởi.) Or: Claire’s car is new. (Xe hơi của Claire thì mới.) Nhưng có một sổ tính từ chỉ có thể được dùng ở một vị trí trong câu: - Một số tính từ chì có thể đứng trước danh từ như: main {chính), chief (chính, chủ yếu), indoor (trong nhà), outdoor (ngoài tròi), elder (hom. tuổi, lớn hơn), eldest (lớn tuổi nhẩt), only (duy nhất), former (trước, cữ), upper (bên trên), outer (bên ngoài)... Eg: Be careful crossing the main road. (Hãy cẩn íhận khi băng qua con đường chính.) The only problem is I’ve got no money. (Vẩn đề duy nhất là tôi không cỗ tiền.) - Một sổ tính từ chỉ có thể được đùng sau hệ từ (linking verbs): + Tính từ bắt đầu bàng a-: asleep: đang ngủ afraid: sợ alike: giỏng nhau awake: thức alone: một mình alive: còn sống ashamed: hô thẹn afloat: nổi aware: hiêu alight: cháy 76 i Giải thích ngữ pháp tiếng Anh y + Tính từ khác: ill: ém đau well: khỏe content: hài lòng unable: không có khả nãng fine: khỏe glad: vui mừng upset: làm khó chịu except: miễn trừ Eg: The baby is asleep. {Em bé đang ngủ.) But: a sleeping baby (Một em bé đang ngủ.) [NOT on asleep baby] Vickey looked ill. (Vickey có vẻ đang bệnh.) But: Murses look after sick people. (Y tá chăm sóc người bệnh.) [NOT ill people] He was afraid. (Anh ta hoảng sợ) But: frightened children. {Những đứa trẻ hoảng sợ.) [NOT afraid children] 2. Tính từ thuộc ngữ đứng sau danh từ (attributive adjectives after nouns): Tính từ có thể đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa trong cách trường hợp sau: a. Tính từ được đùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, somewhere v.v Eg: Did you meet anyone interesting at the party? (Tại bữa tiệc đó anh có gặp người nào ỉàm cho anh chú ý không?) Let’s go somewhere quiet. (Chúng ta hãy đen nori nào đó yên tĩnh đì.) I have something im portant to tell you. (Tôi cô việc này quan trọng muốn nói với bạn.) b. Tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường (chiều dài, chiểu cao, tuổi tác). Eg: This table is two meters long. (Cm bàn này dài 2 mét.) The lake is five meters deep. {Hồ sâu 5 mét.) My daughter is six years old. (Con gái tôi 6 tuổi.) c. Hai hoặc nhiều tính từ được nổi với nhau bằng and hoặc but và cùng bổ nghĩa cho một danh từ. Eg: He is a writer both witty and wise. (Ông ta là một nhà văn vừa dí dỏm vừa lịch duyệt.) ► Giải ỉhích ngữ pháp tiếng Anh > 77 d. Tính từ tận cùng bằng -able và -ỉble. (tính từ này cũng có thể đứng trước danh từ) Eg: The dish is made with ingredients available in most supermarkets. (Món ăn này được làm bằng các thành phần có thể mua được tại hầu hểt các siêu thị.) It’s the only solution possible. (Đó là giải pháp duy nhất có tính khả thi) I’d like to speak to person responsible. (Tôi muốn nói chuyện với người có trách nhiệm.) 3. Động từ + tân ngữ + tính tử (verb + object + adjective): Một vị trí khác nữa của tính từ là đứng sau tân ngữ trong cấu trúc động từ + tân ngừ + tính từ. Eg: The students made their teacher angry. (Học sinh làm thầy giáo nổi giận.) Let’s paint the kitchen yellow. (Chúng ta hãy sơn nhà bểp màu vàng đi.) We should keep our room dean and tidy. (Chúng ta nên giữ phòng sạch sẽ vá ngăn nẳp.) VI. TRẬT T ự CỦA TÍNH TỪ ĐỦNG TRƯỚC DANH TỪ (ORDER OF ADJECTIVES BEFORE NOUNS) Châng ta có thể dùng hai hoặc nhiều tính từ trước một đanh từ để bổ nghĩa cho đanh từ đó. Eg: She lives in a nice new house on the hill. f Cô ẩy sẩng trong ngôi nhà mới xinh đẹp trên ngọn đồi này.) There is a beautiful large round wooden tale in the kitchen. (Trong nhà bểp có một cái bàn gỗ tròn, to và đẹp.) 78 < Giật thích ngữ phép ỉiểng Anh ► Cấc tính từ ‘new, round, wooden, large’ là tính từ miêu tả. Chúng cho ta những thông tín về kích thước, hình dáng, tuổi tác, chất liệu, v.v. Các tính từ ‘nice, beautiful’ là tính từ chỉ quan điểm thường được dùng trước tính từ miêu tả. * Trật tự của các tính từ: Khi cổ hai hoặc nhiều tính từ đứng trưởc danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) đuợc sắp xếp theo thứ tự sau (từ trên xuống). GROUP EXAMPLE 1 .Deteterminers a, the, this, my, those, some, several... 2.Cardinal adjectives one, four, ten... 3.0ption (how good?) lovely, nice, wonderful, great, awful, terrible, beautiful... 4.Size (how big?) big, small, long, large, short, tall, fat... 5.Quality quiet, boring, shiny, important, famous, angry, wet, sunny, fast, difficult, warm, wise, modern... 6.Age (how old) new, old, young, elderly... 7.Shape round, oval, triangular... 8.CoIour red, blue, brown, green, black... 9.0rigin(where from?) Japanese, American, Chinese... lO.Material (made of?) stone, plastic, stell, paper, leather... 11.Type (what kind?) an electric kettle, political matters... 12.Purpose (what for?) a bread knife, walking stick, riding boots, bath tower... Eg: Who’s that fat old lady over there? (Bà lão mập mạp kia là ai vậy?) [NOT that old fat lady] She bought two beautiful wooden picture frames. (Cô ẩy đã mua hai khung hình bằng gỗ rất đẹp.) [option, material, purpose] That poor man used to live in a big, modern brick house. (Người đàn ông nghèo khổ đó đã từng song trong một ngôi nhà gạch lớn và hiện đại.) [size, quality, material] Ann has a small round pink face. (Ann có gương mặt tròn, nhỏ hồng hào.) [size, shape, colour] > Giải thích ngữ pháp tiéng Anh ► 79 Please give me that old green plastic bucket. (Đưa giúp tôi cái xô nhựa cữ màu xanh kia.) [age, colour, material] These red Spanish leather riding boots belong to Tom. (Đôi ủng cưỡi ngưạ bằng da, màu đỏ được sản xuất tại Tây Ban Nha này là của Tom.) [colour, origin, material, purpose] BEEH Tính từ chì kích thước và chiều dài (big/small/ talư long/ shortl...) thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round/ ovaư fa ư thỉrư wide/ narrow/...) Eg: a tall thin girl {Một cỗ gái cao gầy) A long narrow street (Một con đường dài vồ hẹp) - Tính từ chi thứ tự (ordinal adjectives - first, second, third...) đứng trước tính từ chỉ số lượng (cardinal adjectives - one, two, three...) Eg: the first two days (hai ngày đầu tiên) [NOT the two first days] - Nếu các tính từ cùng loại, thì tính từ ngắn thường được đặt trước ưnh từ đài. Eg: It was a cold windy day. (Đó ỉà một ngày gió lạnh.) Basil was a tall well-built man, (Basil là một người cao to lực lưỡng.) - Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and. Eg: a black and white dress (Một cái áo đầm màu đen vá trắng). A red, white and green flag (Một lá cờ đỏ, trắng và xanh). vn. TÍNH TỪ ĐƯỢC DÙNG NHƯ DANH TỪ: Một số tính từ có thể được đùng với “the” để nói về một nhóm người trong xã hội, nhất là những nhóm người có tình trạng thể lực hoặc hoàn cảnh xã hội đặc biệt. Eg: the bỉind (những người mùX the poor (những người nghèo), the old (những người già), the deaf (những ngườỉ điếc), the disabled (những người tàn tật), the sick (những người bệnh), the under-fives (những đứa trẻ dưới 5 tuổi), the unemployed (những người thất nghiệp)... The gap between the rich and the poor is on the increase. (Khoảng cách giữa người giàu vổ người nghèo ngày càng tăng.) The young are usually keen on traveling. (Thanh niên thường thích đi du lịch.) 80 4 Giải thích ngữ pháp tiếng Anh >