🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 500 Bài Thuốc Đông Y Gia Truyền Trị Bách Bệnh Ebooks Nhóm Zalo L Ư Ơ N G Y : Q U Ố C Đ Ư Ơ N G BÀI THƯOC ĐỐNG Y ( , I \ Ị I M v í ; \ I i i i 1 V \ ( II i m :m i : 5,. ỊIT] nha xuất bản iaođOng CÔNG TY SÁCHPANDA 3 ỌQ BÀI THLÔC ĐÔNG Y GIA TRI V Í \ IRỊ n\ ( ĩ ĩ BỴXII L Ư Ơ N G Y : QUỔC Đ Ư Ơ N G 3 p a BÀI THUỐC ĐỐNG Y GIẦ T R U Y Ề N IRI BAdl BKNII NHÀXUATBẢN I CÔNG TY LAO ĐỔNG Ị Ỉ Ị SÁCHPANDA Công ty TNHH Sách Panda - Nhà sách Panda Rất mong sự đóng góp ý kiến của bạn đọc. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về email: [email protected] PandaBooks br i dge you to the ÍLiture Vietnamese Copyright by Panda Book Co., Ltd, Vietnam. All rights reserved. 500 BÀI THUỐC DÔNG Y GIA TRUYỂN TRỊ BÁCH BÊNH Bản quyền tiếng Việt thuôc về Công ty TNHH Sách Panda Cuốn sách này được xuất bản theo hdp đổng chuyển nhưdng bản quyền giữa tác giả và Công ty TNHH Sách Panda. Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ. Mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, hoặc văn bản điện tử, đặc biệt là việc phát tán trên mang Internet mà không có sự cho chép bằng văn bản của Công ty TNHH Sách Panda là phạm pháp và phải chịu truy tố trưđc pháp luật, đông thòi làm tổn hại đến quyền lợi của công ty và tác giả. Chỉ mua bán bản in hợp pháp. LỜI NÓI Đ Ầ U Đ -ông y được biết đến từ lâu với những bài thuôc nam chữa bệnh đơn giản, tiện lợi và hiệu quả. Thực tế đã chứng minh tính hiệu nghiệm của thuôc nam với các bệnh thông thường. Nhcà XLiât bàn Lao Dộng xin trân trọng giới thiệu cuôn s.ách "500 bài thuốc dông y gia truyền trị bách bệnh" tới bạn đọc. Ccác bài thuôT trong cuốn sách này dược tập hỢp từ nhiều nguồn tư liệu và những kinh nghiệm quý báu của dân gian. ỉ^ây là tư liệu tham khcào đê người đọc có thê sử dung những cây, lá, củ, quã dễ tìm ở quanh ta dể chữa các bệnh thông thường. Chúng tôi cũng xin lưu V với biỊn đọc rằng cuôn sách không thay thê bác sĩ diều trị, mong rằng dâv sẽ là câm nang cần thiết cúa mồi gia đình. ở Việt Nam, Đông y là thuật ngữ được sử dụng song song với "Y học cô truyền", dùng chỉ nền V học có nguồn gốc Trung Quôc \ à Việt Nam xưa, dể phân biệt vứi Tcâv y (Y học hiện đại). Lý luận Dông y dựa trên nền táng triết học cô : Âm Dương, Ngũ Hành. Âm Dương, Ngũ Hành Ccân bằng thì cơ thể khỏe mạnh, việc chữa bệnh nhằm lập lại trạng thái cân bằng của các yếu tố dó (trong khi Tâv V dựa trên Ccác kiến thức về giải phẫu, sinh lý, \'i sinh,v.v. cùng các thành tựu cùa các ngành khoa học hiện đại). Bèn cạnh Âm Dương, Ngủ Hành, cơ sờ Iv luận Dông v còn bao gồm; học thuvêt thiên nhân hợp nhât, học thuyết kinh lạc, bát cương, học thuyêt tạng tượng. Mặc dcầu hạng tượng học Dông y có nhiều diêm tương dồng với giải phẫu \’à sinh lý học Tây V, Ccác từ Hán-Việt dùng đê chỉ các tạng (Tcâm, Can, Tỷ, Phế, Thtận), phù (VỊ, Dảm, Tam tiêu, Bàng quang, Tiêu trường. Dại trường) trong Dông y không dồng nhất với các từ chỉ các cơ quan theo giải phẫu học Tây y (Tim, Can, Lách, Phôi, Thận; Dạ dày, Mcật, v.\.). Bời lẽ Dông y có một hệ thống lý luận khác, theo dó, việc chia tách cơ thể thành Ccác bộ phận khác nhau một cách rạch ròi chỉ l<à khiên cưởng, do cơ thê là một thể thống nhât. Chân doán Dông V dùng các phưtrng pháp "Vọng, Văn, vấn, 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Thiết" dê xác định bệnh trạng. F)iều trị Đông y gồm có phương pháp châm cứu và các thuốc uống hoặc dùng ngoài da. Phương pháp châm cứu dựa trên hệ thông kinh mạch dược miêu tà chi tiết với hàng trăm huyệt trên cơ thể. Ccác huyệt và Ccác dường kinh mạch có mỏi liên hệ với Ccác tạng, phũ trong cO thê, dê diều trị các rối locỊn ò hạng phù nào, rối loạn kiểu ncào thì can thiệp \'ào các huvột tương ứng và một số huyệt khác dê hỗ trỌ nếu cần thiết. Diều đcặc biệt là hệ thông các huyệt, kinh mạch dó không thê dùng các phương pháp giải phíẫu, sinh Iv của Tâv v dè miêu tá dược, tuy rằng trong thời dại ngàv nav, châm cứu dược sử dụng như một phưtíng pháp gcây \’ô câm (gtây tê) trong một sô’ cuộc phẫu thuật (F)ông Tàv V kết hỌp). Thuôc Bắc là các \ Ị Ihuôc bào chê theo sách cùa Trung Quôc truvỏn sang (\'à phát triên bời các lương V ngươi Việt). Thuóc Nam là các \ ị thuốc do các thầv thuốc người Việt Nam khám phá. Các \'Ị Ihầv Ihuôc nòi tiếng dược xem là btậc tố cùa nghề \ Việt Nam là Tê Ilửu Trác (còn lu'u truyền bộ Ilái Thương Y Tông Tâm l ình là sách căn bán cùa Dông y) và Tuệ Tình (tác giá cùa câu nói nôi tiếng "Nam dược trị Nam nhàn" - thuôc Nam dùng chữa bệnh cho người Nam). I. ĐAU DÂY THẦN KINH VÀ XƯƠNG 1. Đau dây thần kinh hông, nguyên nhân và cách chữa Nam giới mắc nhiều hơn nữ giới và gặp hầu hết trong độ tuổi lao động. Bệnh đau dây thần kinh hông làm ảnh hưởng không nhò đến sức khỏe và qua đó ảnh hưởng đến khả năng lao động. Ngàv nav, nhờ tiến bộ cùa khoa học kỹ thuật mà việc chân đoán bằng cận lâm sàng như chụp bao rễ thần kinh bằng thuôc càn quang tự tiêu, diện cơ dồ, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ... và điều trị bệnh đau dây thần kinh liông có nhiều thuận lợi hcín trước đâv. I)au dây thần kinh hông Icà gì? Đau dây thần kinh hông (còn gọi là dau dâv thần kinh tọa) chủ yếu Icà dau các rễ thần kinh vùng thắt lưng (từ L5 dến cùng 1) \ à thocát vị đĩa dệm vùng thắt lưng. Đặc dièm cùa dau dtâv thần kinh hông là dau lan dọc theo dường di cùa dây thcần kinh hông. Đường di của dâv thần kinh nàv bắt dầu từ thắt lưng (L5) di xuống mông dọc theo hai mặt sau của dùi xuông Cíẳng chân rồi có thê xuvên ra ngón cái, ngón út (còn tùv thuộc Vcào rề bị dau là L3 hav cùng 1). Dâu hiệu nhận biết bệnh dau dây thần kinh hông nổi bật nhất là triệu chứng dau: dau lưng sau dó là đau dâv thần kinh hông. Dau thưởng xuất hiện khi làm việc gắng sức như nhấc một \ ật nặng bồng dau nhói vùng thắt lưng, những giờ sau đó \ à những ngàv sau có thê dau tăng lên và bcắt dầu lan xuống mỏng, xuống chân theo đường đi cùa dây thần kinh hông. Tính chât dau cũng có khác nhau, dôi khi đau âm i nhưng có khi đau dữ dội. Ngay cà khi ho, hắt hơi hoặc cúi 8 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN gập người xuông cũng đau. Han đêm thường đau tăng lén nhưng khi nằm nghỉ ngơi, đcầu gối hơi co lại thì đau có thể giàm và bệnh nhcân thấy dễ chịu hơn. Ngoài đau có thê thcây tê cóng, dâu hiệu kicn bò hoặc như ai dó dùng kim chtâm phía bờ ngOcài bcàn chân chéo qua mu bcàn chcân dến ngón cái hoặc ngón út. Khi sờ Vcào vùng thắt lưng thấy cơ lưng phcán ứng cứng. Cột sống mất dường cong sinh lý bình thường. Bệnh nhân có tư thế ngay lưng, vẹo người đê chông dỡ với triệu chứng đau. Căng dcâv thần kinh hông: Người thầy thuốc có thê dùng một trong các nghiệm pháp dơn giàn sau dâv: Cho người bệnh nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng, bàn tav thẳv thuốc dỡ hai chcân bệnh nhân lên (d<ầu gối người bệnh phtái thắng) rồi từ từ nâng lên khỏi mcặt giương nếu dau dâv thần kinh hông thì chi nâng lên được một góc dộ nhât dịnh, nếu bệnh nhàn díã thấv đau, từ từ nâng chcân lên thì càng thấv đau tăng, không chịu dựng được (góc nâng lèn c<àng nhó mức dộ dau càng nhiều). Bệnh nhân ngồi trên giương, hai chân duỗi thắng, cúi dầu xuống, 2 ngón tav trò sẽ sơ \’ào hai ngón chân cái: nêu bệnh nhân thtấy dau nhiều ờ lưng mông, thì rất khó sơ dược ngón chân. Muốn sơ dược ngón chân ngươi bệnh phải gập dầu gối lại. Hậu quá của dau dàv thần kinh hông: Đau dây thần kinh hông có thê chỉ Xííy ra một bên nhưng cùng có trường hỢp bệnh xàv ra hai bên tùy theo nguyên nhân, \ í dụ lao cột sống, thoát \ ị dĩa đệm giữa, ung thư. Hau dcâv thần kinh hông có thê dau cấp tính hoặc dau mạn tứìh. Thê dau cấp tính; Ngươi bệnh dau dữ dội trong \ ài ngàv, N’ài tuần có khi lâu hctn \ cà khi dùng thuốc gicìm đau sẽ có tác dụng, vì v<ậy khi dùng thuốc mà không có tác dụng thì cần dược hội chấn đê có hướng diều trị kliác. Thể mạn tính: Ĩ3ệnh không dược điều trị dứt diểm từ dầu thì có thể trở thcành mcạn tính, khi dó người bệnh thcấy hay dau câm ỉ ở vùng mông \'à vùng thắt lưng. Ngoài ra, bệnli có thê tiến triển thcình liệt nhẹ hoặc teo cơ. Ccách phòng chông bệnh dau dây thcần kinh hông? Không mang Vcác ntặng, dcặc biệt Icà khi mang, vác VcỊt nặng không dũng tư thế (tư thế bị lệch). Khi có hiện tượng dâv thần kinh hòng bị dau, dcỊc biệt Icì sau khi mang Vcác Vcật n<ặng, lệch tư thê' cần dên cơ sờ y tố dê dược khám \ cì Xtác dinh, không tự tiện kéo, năn hocỊc Icìm các dộng tcác thô bạo khcác. Khi dcĩ bị dau dây thcìn kinh hông Ccin dược di khám chuyên khoa thcần kinh Vcà tUcìn thù các chi dcin diều trị. Diều trị dau dcìv thcin kinh hông, niỏu trị theo nguvên nhcân lci tốt nhcVt. Do Vcậy biện pháp tìm nguyên nhân chính xác Icì nVt quan trọng. Muốn liàm dược diều nàv bệnh nhcìn cần dên khám ờ cơ sớ y tế chuyên khoa thcìn kinh dế có hương diều trị dũng. Diều trị theo triệu chứng giàm dau, hiỊn chế làm căng dây thần kinh hông. Trong giai dotin câp tính ngươi bệnh nên nằm vCm trên giường có nệm cứng, phắng dùng một chiếc gỏi dặt \ào khoeo chân làm cho dầu gỏi hơi gập lại dè làm chùng dây thần kinh hông, dộng tác nà\’ giúp giảm dau dcáng kê trong cơn dau Ccấp tính. Dâv chỉ Icà biện pháp tình thê giài quyết giám dau khi cơn càp tính, tiếp theo là phải dến cơ sờ V tế dê dược chân doán \'à diều trị dũng phác dồ. Dối vơi loại bệnh nicạn tính nên tập thế 1 0 500 HAỉ TIIUỐC F3ỞNG Y gia TRUYỀN dục nhẹ nhàng, đúng động tác. Có thê điều trị bằng kết hỢp đông Tây y (xoa bóp, bcấm huyệt, thủy châm, điện châm, thuôc đắp, thuôc Liêmg...) nhưng phải do thầy thuôc đông V hoặc lương y khám và điều trị. 2. Tằm - món ăn chữa đau mỏi lu'ng ỉ^au mòi vùng lưng, eo thắt lưng Icà lình trạng ráT thường gặp. Một sô' món ăn bcài thuôc sau, theo lương y Huỳnh Văn Quang và lương V Phan Cao Bình, có khá năng Ccài thiện bệnh: Rượu ngâm dâu tằm: Trái dâu tằm ngâm rượu có công dụng chữa chứng dau mòi lưng rất hay. Chọn rượu trắng loại ngon, ngtâm dâu cùng vị thuốc Ngũ gia bì và Hồ trọng. Mỗi ngàv uống một chén nhò, hâm cho rượu âm âm thì hiệu qua giàm dau cao hơn. 3. Cây cỏ xước C(ỡ/ có ,v;/iíV; Dùng 50g nấu với 2 clién nưức dể uống trong ngàv. Dè tránh dau mỏi lưng, bạn cần năng tập thê dục, tránh ngồi quá lâu, ngồi sai tư thế... 4. Cây câu lích chữa đau lưng, nhức xương Câv Câu tích còn có tên là Xuơng sông chó do hình thù giống như xưcíng sông con chó. Do có lơp lòng \'àng bọc ngoài nèm nó còn dược gọi là Kim mao càu tích, Ccây lông khi, câ\ lông cu li. Dây là vị thuốc chuyên trị dau lưng, gân xương nhức mỏi. 11 Câu tích có tên khoa học là Cibotium baromet J. Sm. Họ kim mao Dicksoniaceae, mọc hoang khắp nơi, vị đắng ngọt, tính â’m. Thuốc vào hai kinh can thận, ôn dương bổ thận, mạnh gân xương, chủ trị đau mỏi lưng gối, đái dắt, đái dầm, bạch dới; ky thận hư có nhiệt, hư hcàn. Những bài thuốc có cẩu tích: Trị đau lưng, gân mạch khớp chân khó cử dộng: - Cẩu tích, Đỗ trọng, Khương hoạt. Nhục quế mỗi thứ 30g; tv giài, Chế phụ tử, Ngưu tất mỗi thứ 50g; Tang ký sinh 40g. Rượu trcắng 1.500 ml ngâm một tuần, lọc phcần trong đê uô"ng. I ỉoặc ngâm 3 lần nhập lại đê uông thì hiệu quả hơn. - Câu tích, khương hoạt, Đỗ trọng, Quế tâm, Tang ký sinh, Phụ tử chế mỗi thứ 3g; tỳ giải, Ngưu tất mỗi thứ 45g. Rượu trắng 2.500 ml ngâni như trên (hai bài trên cùng công dụng, cùng thành phcần, khác liều lượng). Trị aw tliộii hư?m/, plioiĩ^^ thấp /ư;;g diâii đau: Câu tích, Đan sâm, Hoàng kỳ mỗi thứ 30g, Dương quy 25g, Phòng phong 15g; rượu trắng l.OOOnil. Trị liún; đau, yô/ mỏi thuộc thận âm Inỉ: cấu tích, Thỏ ty tứ, Dương quy, Phục linh, lượng bằng nhau. Nghiền thcành bột, luyện mật ong thcành viên 9g. Ngày uống 3 lần. Mỗi lần 1-2 viên utmg với nước sôi. Bố thâu ciứtìĩg yêu (yêu = cột sô);y); Can thận bât túc, đau mỏi thắt lưng hay tiếu tiện, phụ nữ dới hạ. cấu tích 16g, Ngưu tâ't. 1 2 5 0 0 BÀI TMUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Thỏ ty tử, Sơn thù du, Lộc giao (chưng), đỗ trọng mỗi thứ 12g, thục địa 16g. sắc uô"ng. Liũỉ<ỉ^ gối mỏi do thận can hư: Câu tích lOg, Sa uyên tử 12-15g, Đỗ trọng 10-12g. sắc uô"ng ngày một thang. Viêm cột sông tăng sinh có gai do can thận bâd túc; Câu tích, Bạch thưọc, Thục địa, Thục thung dung, Ngưu tất, Cô't toái bô mỗi thứ 15g; Sơn thù du, Câu kỷ tử, nữ trinh tử, Đương quy mỗi thứ lOg; Kè huyết dằng 30g; Mộc hương 6g. sắc uô’ng ngày một thang. Dau nhức tât cả Ccác khớp to nhỏ (riêng từng khớp hoặc cùng lúc nhiều khớp vào buổi Scáng ngủ dậy hoặc \'ề chiều tối nhiều hơn) Câu tích 30g; cốt toái, Huyết giác, [)ộc hoạt, Ngưu tất mỗi thứ 20g; Sinh dịa, Mạch môn, Mộc qua, Đan bì, cốt khí cú mồi thứ 15g. Nếu dau lưng, nhức mỏi, thèm Ba kích, Tục doạn, Hà thù ô mỗi thứ 12g. Chân tê bì hay hơi nồ, gia Mộc thông, Tỳ giái, Thiên niên kiện mỗi thứ 12g. Sung khớp có sốt, gia Hoàng đằng 12g, Bạch chi 6g. Đau dầu, khó ngủ, táo bón, huyết áp cao thêm Quvết minh tử (hạt muồng sao) 24g. Ccác khớp tê buô’t, sưng phát cưức, sự nước, sỢ lạnh ăn khó tiêu, dại tiện lòng: Câu tích, Bạch chỉ, Côt toái, Thiên niên kiện, Độc hoạt, Thương truật dều 15g; Bạch truật 20g; Xuyên 13 khung, Tô mộc, Tùng hưcfng hay Nhũ hương, Quế chi đều lOg; Phụ tử chế, Cam tháo đều 8g. sắc uô'ng hai ngày một thang. 5. Bài thuôc chữa đau nhức xương bằng rễ cây nhót - Rễ cây nhót 120g, hoàng tửu 60g, chân giò 500g - Đô nước vào nấu kỹ, thành món chân giò hầm; ăn thịt và uống nước thuêíc. 6. Bài thuôc chữa đau mỏi lưng bằng đậu đen - Liấy 50g dậu đen nâ"u với 30g đỗ trọng và 200-300g xương sông lợn (hoặc đuôi lợn) đê dùng. 7. Bệnh phong thâp I.cà chứng bệnh làm dau nhức, sưng dỏ các khớp xương, bắp thịt, và một số cơ quan khác trong cơ thể. Bcài thuốc: Hà thù ô: 20g Sinh dịa : 20g Cỏ xước: 12g Cốt toái bố: 12g Vòi voi: lOg Cổt khí: lOg Phòng dắng sâm: 20g Huyết dằng; 12g Hv thiêm; 12g Bồ công anh: 12g Thiên niên kiện; 12g Dâv đau xương: lOg Sắc uỏng hoặc ngâm làm rượu uống 1 4 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN 8. Chữa thâp khớp bằng cây Đại bi Đại bi còn gọi Từ bi, băng phiến, mai phiến, long não hương, ngải phiến, thuộc họ Cúc. Là loại cây thấp mọc thành bụi, cao l,5-3m.Thân câv có lông mịn. Lá hình trứng, hai đcầu nhọn, mặt trên có lông, bìa có răng cưa nhỏ. cần cuống lá thường có 2-3 đôi thùy, lá xè .sâu. Vò lá ngứi có mùi băng phiến. Bài thuôc: Đại bi (thân, rễ) khô: 20g Ké dầu ngựa: lOg Bạch chì: 20g Thiên niên kiện: 20g Sắc uống ngàv 1 thang 9. Bài thuôc chữa phong thâp, thâp khớp bằng cây Đinh lăng Rễ Dinh lăng 12g; cối xay, Hà thú ỏ, Huyêt rồng, Rễ cò xước, Thiên niên kiện tát cá 8g; Vó quýt, Quê chi 4g (Riêng \ ị cỊuế chi bó \'ào sau củng khi săp nhắc ấm thuốc xuống). Dô 600 ml nước sắc còn 2,30 ml. Chia làm 2 Lần uống trong ngàv. Uống khi thuốc còn nóng. 10. Bài thuôc chữa phong thâp và đau chân bằng gâc CòT' dâ\’ gấc, Dơn gối hạc, Mộc thông, T\' giái mỗi \Ị 15g, sắc uống ln)ặc ngâm ruỢu xoa bóp chữa phong thâp, sưng chân. 15 11. Bài thuôc chữa tê thấp bằng lá mơ l.âV lá mơ sắc lên với gừng, cho thêm dường uống. Lấy nước sắc nàv (không thêm đường) xoa bóp vào chỗ đau nhức do tê thâp càng có hiệu quả. 12. Chữa đau lưng và dây thần kinh bằng ớt Quà ớt vị cay, tính nóng, có tác dụng tiêu đờm, ôn trung. Rễ ớt có tác dụng làm hoạt huyết, tán thũng. Lá ứt có vị đắng, tính mát có tác dụng thanh nlìiẹt, giải độc, lợi tiêu. Bài thuôL; Quả ớt giã nát, ngâm rượu với tỷ lệ 1/2 (một phần ớt tươi, 2 phần rượu) dùng xoa bóp. Có thê lấy hạt ớt phơi khô, tán bột viên làm cao dán (dùng riêng hoặc phối hỢp với Ccác vị thuốc khcác). 13. Chữa chứng âm thư phát ở lưng Rau Diếp cá còn gọi rau Dấp cá, ngư tinh thảo. Có vị cay, tanli hôi, tính <âm mát, hơi dộc. ưa chỗ ấm thcấp, có bóng râm. Thân cây ở phần xa gốc chứih bò trên mặt dât thcành cọng dài \'à có thê tiỊO ra các rễ phu, trong khi Ccác docạn thân ờ doạn gần gốc mọc thắng, lá mọc dối. Hoa màu trắng mọc ra ừ Ccác kẽ lá thành cụm. Bcài thuốc: Lấy rau diêp cá giã nát, vắt lây nước ciTt bôi lên hoặc dùng lá chuối tươi gói lại, nướng chín, đắp Víào chỗ đau, chừa một lỗ chính giữa dể hocả độc tiết ra. 1 6 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN 14. Chữa chứng chân tay sưng đau do lội nước Hạt \'ừng còn gọi hạt Mè, Chi ma, Chi ma tử, Hồ ma, Hồ ma tử, Du tử miêu. Vị ngọt, tứủi hàn, không độc, chất trơn, nhuận trường, giải được độc, tiêu được nhiệt kết, sát trùng. Có 2 loại, \'ừng đen \'à \'ừng trắng, vừng đen bổ dưỡng và có nhiều dược tứih htm \’ừng trắng, nên thường được dùng làm thuốc chữa bệnh. Bài thuốc: I.â'y hạt vừng để sống giã nhuyễn, đắp vào chỗ đau vài lần thì khỏi. 15. Chữa bệnh phong thấp từ Hà thủ ô l.à chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt, và một số cơ quan khác trong cơ thể. Bài thuốc: Hà thủ ô: 20g. Sinh địa : 20g. Có xước: 12g. Cốt toái bô: 12g Vòi voi: lOg. Cốt khí: lOg. Phòng dắng sâm: 20g. Huvết đằng: 12g. 1 ly thiêm: 12g. Bồ công anh: 12g. Thiên niên kiện: 12g. Dây dau xương: lOg. Sắc thuôV uông hoặc ngâm rượu để uôhg 16. Bài thuôc chữa đau nhức chân tay cho người già bằng trâu cô’ - Trâu cô (cành lá và quả) l.OOOg, Đậu den 200g, đường 17 kính 150g, rượu trắng 200ml. - Trâu cổ thái nhỏ, nấu với nước, cô lại gần thành cao lỏng. Đậu đen sao nấu mềm, nghiền nát, lọc lây nước trộn với cao trâu cổ. - Cho đường vào, tiếp tục cô đến khi được cao lỏng. Đô rượu trắng vào cao, khuấy đều. Ngày uô"ng 2-3 Icần, mỗi lần 30ml trước bữa ăn và khi di ngủ. 17. Chữa thương hàn về mùa đông Nguyên nhân: Mùa đc3ng khí trời giá rét, sức khỏe có thê suy yếu khi gặp thời tiết khắc nghiệt, dễ cảm nhiễm, thành chứng thương hàn, bí mồ hôi. Tía tô - Tử tô, Xích tô, hom tô, hom deng (Thái), phằn cưa (Tày), cần phân (Dao)... Cày nhỏ, cao 0,5 - Im. Lá mọc dối, mép khía răng, mặt dưứi mcàu tím tía, có khi hai mặt dều tía. IToa nhỏ màu trắng mọc ở dầu cành. Quã bế, hình cầu, toàn câv ccS tinh dầu thơm và có lông. Loài tía tô mép lá quăn (Perilla ocy moides L. var. bicolơrlaciniata) có giá trị sử dụng cao hơn. Bộ phận dùng: Cả câv^ trừ rề, gồm lá (thu hái trước khi ra cây hoa), cành (thu hocỊch khi dã lấv hết lá), quả (ở những cây chi dịnh lâv quá). Phơi trong mát hoặc sấv cho khô. Bài thuốc: Dùng lá Tía tô (một lượng lứn), nâu sôi, dô vào một cái chậu. 1 8 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Trên chậu úp một cái rá hoặc rổ, dặt hai bàn chân lên rồi trùm chăn lên xông. Khi nưức bớt nóng thì ngâm chân vào. 18. Bài thuôc chữa phong thâp Chứng phong thấp thưừng gâv dau đớn, nhất là khi trái gicí trở tròi. Dưới dày là bcài thuốc có thê áp dụng tùy theo tình trạng bệnh của mỗi người. Lưu ý kiêng thịt gà, cá tanh và thức ãn nóng khi dùng thuốc. Bài thuôc: Thưong truật ngâm nước gạo .sao 28g, Nam uy linh tiên sao Vcàng 24g, Trần bì sao v àng 12g, o dưọc 24g, Nam mộc thông 24g, Nam sâm sao vàng 20g, Dại táo hav long nhãn 20g, Xu\â'n quy 12g, Hậu phác 12g, Nam mộc hương 12g, lỉuyêt giác 8g, Chi lử sao den 8g, Hạt mã dề 8g, Cam thảo 8g. Mỏi ngày dùng 1 thang sắc ucvng chia làm 2 lần/ngày. Tùy theo chứng bệnh có thê gia giám: - Mang thai: bò Mộc tluìng, híỊt Mã dề và o dược. - Tức ngực, dầv hcíi: tăng Ô dược lèn 32g. - Dại tiện táo: tăng Chi tử lên 12g. - Tiêu tiện ít, nu'0'c vàng: tăng hạ Mã dề 32g v à Mộc thông 32g. - Tay chân phù thũng: tăng Mộc thông 32g, Mộc hương 12g, hcỊt Mtã dề 12g. - Chân tay tè bì, giá lạnh; tăng Thương trucật 32g, Huyêt 19 giác lOg. - Nóng sô’t, khát nước: thêm Cát cánh 12g. - Thâ'p nhiệt, ngứa lở: thêm Kim ngân hoa 20g, Liên kiều 12g, Cát căn 8g, bỏ vị Huyết giác. - Tim yếu, khó ngủ: thêm Táo nhân sao den 12g, Phục thần 12g, Cát căn 4g, bớt Huyết giác 4g. Khi dùng thuốc cần kết hỢp xoa bóp vận động nhẹ. 19. Đau lưng do hàn thâp Nguyên nhân gâv lưng đau: - Do htàn thấp xâm nhập hệ cân cơ kinh Lạc gây bế tắc vận hành kinh khí gây nên dau, hoặc do lao dộng quá sức mất thăng bằng khí cơ hoặc tốn thương cân cơ xương khớp gây dau. Triệu chứng diên hình là lưng dau nhẹ, đau nặng dần, thay dổi tư thế vẫn không gicảm, thừi tiết thav dổi làm dau hơn, rèu lưỡi trắng nhớt. - Do công năng thận quá suy giảm không nuôi dưỡng được xưcíng khớp, tinh tủv hocặc thận bị trở trệ dinh tích lâu ngàv gâv dau. Bài thuôc: dùng bài thuôc Bạch thược 8g, Cam thảo 2g, Dảng sâm 8g, Đỗ trọng 8g, Độc hocỊt 4g, Dương quv 8g, Ngưu tât 4g, Phòng phong 4g, Phục linh 8g, Quế tâm 2g, Sinh dịa 12g, Tang ký sinh 4g, Tần giao 4g, Tê tân 2g, Xuvên khung 4g. Săc uống ngày 1 thang. 20 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN 20. Đau lưng do thâ'p nhiệt vùng hông Dau do thâ'p nhiệt vùng hông V'à lưng đau, cảm giác đau nóng, tiếu ít, nước tiểu đỏ, vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch nhu sác. Biài thuôc: Hoàng bá 40g, Khương truật 40g. Các vị tán mịn, ngcàv uống ba lần, mỗi lần 15g, hòa với nước khương trâ'p. 21. Đau lưng do thận suy Dau do thận quá hư suv với triệu chứng đau âm ỉ liên miên, vận dộng dau tăng dần, gtíi mòi, chàn không có sức. Thận dương hư làm bụng dưới co cứng, mcặt nhợt nhạt, chân tay lạnh, nicỊch trầm tế. Bài thuốc; Cam thào 4g, dỗ trọng 12g, hoài sơn 16g, kv tứ 8g, nhàn sâm 8g, nhục quế 4g, phụ tử chế 2g, thù du 8g, thục dịa 32g. Các \'Ị sat> giòn, tán mịn, trộn mật hoàn \'ièn (trừ thục dịa chưng thành cao), ngàv uống 3 lần, mỗi lẳn 20g. 22. Đau lưng do thận âm hư Đau do thận âm hư gây bứt rứt khổ ngủ, miệng khỏ, sắc mặt dỏ, lòng bàn tay, bàn chân nóng, chất lươi dó, mạch tế sác. Bài thuôc: Cam tháo 4g, Kỳ tử 8g, Hoài sơn 12g, Ngô thù 8g, Phục linh 12g, Thục dịa 32g. Các vị sao giòn, tán mịn, trộn mật, hocàn \ iên (trừ thục dịa chưng nghiền mịn). Ngày uỏ’ng 3 lần, mỗi lần 20g. 21 23. Đau lửng do lao động Đau do lao động quá sức gây thương tổn lưng, vùng đau cố định, song đau như dùi đâm, â'n vào càng dau hơn, châd lưỡi tối hoặc có điếm xuât huyết, mạch tế sác. Bài thuốc; Chích thcảo 4g, Đào nliân 12g, Địa long 6g, Đương quy 12g, Hồng hoa 12g, Hương phụ 12g, Tương hoạt 12g, Ngũ linh chi 12g, Ngưu Ht 12g, Tần giao 12g. sắc uống ngày một thang. 24. DưỢc thiện cho người bị di chứng tai biến mạch máu não với thể khí hư huyết ứ Chứng trạng: Bị bệnh hâu ngtày, liệt bại hoặc tê bì nửa người, cơ thể mòi mệt, ăn kém, nhiều lúc có cảm giác như thiếu không khí để thở, sắc mặt trcắng nhợt, hay Vcã mồ hôi, chất lưỡi nhợt tối, có những diêm ứ huyết, tĩnh mạch dưới lưỡi giãn to... Món ăn bài thuôT: Bài 1: Thịt tlni 250g, Hoàng kỳ 60g, Xuyên khung lOg, Gừng tươi 4 lát. Cách chê: Thịt thỏ rửa sạch, loại bò mở, thái miếng; Xuyôn khung và Hoàng kỳ rha sạch. Tât cà cho vào nồi htầm chừng 2 giờ cho thật nhừ, chế dù gia vị, chia ăn vài lần trong ngcàv, thường 2 ngày kàm 1 lần. Công dụng: ích khí hoạt huyết, thông kinh lạc. Bcài 2; Đẳng sâm 15g, Đương quy 15g, Lươn 500g. Cách chế: Ccác vị thuôc cho vào lúi Vcái buộc kín miệng; Lươn làm sạch, cắt khúc. Tất cá cho \ cào nồi cùng \'ới các gia vị như hành cù. 22 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN gừng tươi... rồi hầm lửa nhỏ chừng 1 giờ cho nhừ. Nêm đủ mắm, muôi, chia ăn vài lẳn trong ngày, thường 2 ngày làm 1 lần, 15 lần là một liệu trình. Công dụng: ích khí hoạt huyết, thông kinh lạc. Bài 3; Đẳng sâm 15g, Đào nhân 15g, Trà mạn 15g. Cách dùng: Các vị sây khô, tán vụn, trộn đều, mỗi lần lâv 3g bột thuốc hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày. Công dụng: bổ khí, hoạt huyết, hóa ứ, thông kinh mạch. Bài 4: Tôm nõn 200g, Hoàng kỳ 50g. Cách chế: Đem hoàng kỳ sắc kỹ Lấy nước rồi cho tôm nõn vào nấu thành canh, chế thêm gia vị, dùng làm canh ăn hàng ngày. Công dụng: ích khí, thông kinh, hoạt lạc. Bài 5: Hoàng kỳ lOOg, dịa long khò (tâm rưọu) 30g, hồng hoa 20g, xích thưọc 20g, dưong quy 50g, xuyên khung lOg, đào nhân (bỏ \’ỏ và đcầu nhọn, sao qua) 15g, bột ngô 400g, bột mì lOOg, đường trắng lưọng \’ừa dù. Cách chế: Hoàng kỳ, hồng hoa, dưong quv, xích thưọc và xuyên khung dem sắc kỷ lấy nước; Địa long tán thành bột, trộn dồLi \ ói dường trắng, bột ngô và bột mì rồi cho nước \’ào nhào kỹ, nặn thành những chiếc bánh nhỏ, dặt dào nhân lên trên, bỏ vào lò nướng chín Là dưọc, mỗi ngàv ăn 2 lần, mỗi lần 2 cái. Công dụng: Ich khí hoạt huyết, thông lạc khdi nuy. 23 25. Với thể can thận suy hư Chứng trạng; Liệt nửa người, gân mạch co quắp, duỗi khớp khó khăn, lưng đau gối mỏi, đầu choáng mcắt hoa, tai ù tai điếc, từvh thần trì trệ, quên nhiều, chât lưỡi đỏ, rêu mỏng, đại tiện bí... Món ăn bài thuôc: Bài 1: Hoàng kỳ 30g, Đại táo 10 quá, Đương quy lOg, Kỷ tử lOg, thịt lợn nạc lOOg. Cách chế: Thịt lợn rửa sạch, thái miếng; Các vị thuôc rửa sạch, cho \'ào nồi hầm cùng với thịt lợn thật nhừ, bó bã Hoàng kỳ và Đương quy, chế dù gia vị, chia ăn vài lần trong ngày, có thê dùng liên tục trong 1 tháng. Công dụng: Tư bô can thận, ích khí khỏi nuy. Bài 2: Đỗ trọng 30g, Ngưu tât 15g, Xương sống lợn 500g, dại táo 4 quả. Cách chế: Đại táo bỏ hạt, dỗ trọng và ngu'u tất rửa sạch, xương lợn chặt miếng, chcần qua nưức sôi cho hêt huyết dịch, tât cả cho vào nồi hầm kv chừng 2-3 giơ, chế dũ gia vị, dùng làm canh ăn hàng ngày. Công dụng: Bổ can thận, làm mạnh gân cêít. Bài 3: Rùa 3 con (mỗi con nặng chừng 250g), dường phèn lượng vừa đù. Cách chế: cắt tiết rùa cho vào bát, bỏ dường phèn và một chút nưức, khuây dều rồi cho lên bếp đun cách thủy, ăn nóng, mỗi ngày 1 lần, 7 Icần là một liệu trình. Công dụng: Tư âm, dường huyết, thông mạch. 24 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Bài 4: Kỷ tử 30g, thận dê 1 quả, thịt dê 50g, gạo tẻ 50g. Cách chế: Thận dê và thịt dê rửa ScỊch, thái miếng, cho \'ào nồi cùng với kỷ tử và gạo tẻ ninh thành cháo, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần trong ngày. Công dụng; Bô can thtận, thông mạch. Bài 5: Kỷ tử 30g, cúc hoa lOg. Cách chế: Hai thứ hcãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 15 phút thì dùng dược, uô’ng thay trà trong ngày. Công dụng: Tư âm bổ thận, sơ phong thanh can, giáng áp, dùng Icàm nước uông híàng ngày cho bệnh nhân bị di chứng trúng phong rất tôt. 26. Với thể tỳ hư đàm trệ Chứng trcạng: Liệt mềm nửa ngưởi, hình thê béo trệ, mệt mỏi như mât sức, ăn kém, chậm tiêu, sắc mặt vàng nhợt, nói klió, thường có hội chứng rối loạn lipid máu, miệng nhạt, chât lưỡi nhợt bệu, có vết hằn răng... Món ăn bài thuốc: Bài 1: Ý dĩ 30g, Bạch biển dậu 30g, Hoài sơn 30g, cù cải trcắng 60g, Gạo tè 60g. Ccách chế: Củ cải rửa ScỊch, cắt miếng, dem nàTi vứi Y dì, Bạch biến dậu, Hoài sơn và gạo tè thành cháo, chê dủ gia \ ị, chia ăn Vcài lần trong ngcày, 7 ngàv là một liệu trình. Công dụng: kiện tỳ trừ thấp. Bài 2: Nhân sâm lOg, rau Hẹ 12g, trứng gà bỏ lòng dò 1 quả, gạo tẽ 50g. Cách chế: Nhân sâm thái \-ụn, sắc kỹ lâV nước rồi cho gtỊO tẻ vào ninh thành cháo, khi chín bò lòng trăng 25 trứng V'à rau hẹ vào, chế thêm gia vị, ăn nóng. Công dụng: ích khí hòa trung, trừ đàm thông dương. Bài 3: Trám tươi 500g, UâT kim 250g, bột Minh phtàn lOOg, Bạch cương tàm lOOg, mật ong lượng vừa đù. Cách chế: trám đcập nát, bạch cương tàm tán vụn. Đầu tiên, dem Trám Vcà uất kim sắc kỷ với l.OOOml nước trong 1 giờ rồi lọc lây nước thư nhất, lại cho tiếp SOOml nước Scắc cô lấy nước thứ hai, hòa hai nước \ ới nhau cỏ lửa nhỏ cho đến khi còn SOOml rồi cho bột cương tcàm, bột minh phàn và mcật ong Vcào cô thành cao, để nguội, dựng trong lọ kín dùng dần, mỗi ngàv uống 2 lần, mỗi lần lOml. Công dụng: Trừ phong giải kính, hóa đíàm khai kết. Bài 4; Thiên ma lOg, óc lợn 1 bộ. Cách chế: thiên ma thái vụn cho \ào bát sứ cùng với óc lợn rồi dem hấp cách thủy cho chín, chê' thêm gia vỊ, ăn nóng. Công dụng: trừ phong khai khiếu, tư dương thông mcỊch. Những ngươi bị rối loạn lipid mcáu không nên dùng bài thuôc này. 27. Chữa bong gân (Chữa c<ã chân thương, su'ng nề, tụ máu) Bong gcân nghĩa là bong các tô chức bám quanh khứp do một chấn dộng quá mức. Biểu hiện đau khi cử dộng, sưng nề, không di lại dược hocặc hạn chế di lại (nếu bong nhẹ). Xứ trí: Sau khi bị thương, phcài dùng nẹp bất dộng, hoặc dùng băng cô dịnh sau dó dùng các thuốc sau: 26 5 0 0 HÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN *Thuốc đắp ngoài: Lá Chìa vôi Lá Bạc thau Lá Đau xương Lá Cúc tcần Lá Thầu dầu tía Lá Ngải cứu Lá Ncáng hoa trắng C<áclì làm: Dùng 1-3 vị rửa sạch, gitã nát trộn với giâm hocặc rượu, sao nóng dắp vào chồ chấn thưiíng. Khi nào khô lại thay miếng khác. Nên dùng phối hỢp 3 \ ị với nhau sẽ tôt hơn 1 vị dơn dộc. * Thuôc uống trong Bài 1: Nghệ vàng 2 cú (thái mòng sao rượu). Cò nươc 12g (thái mỏng sao rượu). Vô cây gạo 16g b(i vỏ ngoài thái mcìng sao rượu. Cây lá lốt 16g sao \’àng. Tất cá cho \'àiì xoong sắc còn 1 bát. Chia 2 lần uống trong ngày. Bài 2: Tua rễ si 50g (nêu không có tua thay thố bằng cành si 60g) chcặt từng khúc 3cm. Sao \’àng, sắc dặc còn 1 bát. Cho bệnh nhân uô"ng. Nên pha thêm 1 chén ruỢu khi uống càng hay. Do công năng thận quá suy giâm không nuôi dương dược xương khđp, tinh túy hoặc thận bị trở trệ dinh tích lâu ngày gcây đau. 27 28. Trật khớp - Tam thất thcảo giã nát thêm một lượng vừa phải bột mỳ khuây thành hồ, đắp vào chỗ bị trẹo, mỗi ngày thay 1 lẳn trong 3 ngày. 29. Chữa bệnh gút Theo Đông y, nguyên nhân chủ yếu gây bệnh gút là khí huyết suy yếu khiến ngoại tcà xâm nh<ập cơ thể, gây nghẽn tắc kinh lạc. Mậu qucà là khí huyết rô3 loạn, tà độc tích tụ ở các khớp, gây dau nhức, vận động khó khăn. Gút (thông phong) là một dạng bệnh khớp do rối locỊn chuyên hóa purine gâv nên. Biểu hiện chú vếu là: khớp xương sưng tấy, nóng dỏ, dau nhức kịch liệt, tái phát nhiều lần. Bệnh lâu ngày có thê dẫn dến dị dạng khớp, nôi u cục quanh khớp \ à dưứi da, sỏi thận, suv thận... Trong Dông y, thông phong là một locỊÌ bệnh Tý (chì trạng thái kinh mạch, xương khơp bị nghẽn tắc, dau nhức, vận dộng khó khăn). Đau xuât hiện ờ khắp các khớp xương, dau ghê gớm như bị hô cắn, nên còn gọi là chứng "BtỊch hô lịch tiết phong" ("lịch" là khắp cả, "tiết" chỉ khớp xương). Nếu kliông chữa trị kịp thời, bệnh tà sẽ thâm nhập, gâv tôn thương các tạng phủ, chù yêu là hai tạng can, thận. Bệnh kéo dài lâu ngiày khiên công năng cùa Cíác tạng phù suy yếu dần, khí huyết bị ứ trệ hóa thành cục "dàm" - dọng lại quanh các khớp dưới dạng những khối u. Dông V gọi những khôi u dó là "thông phong thạch" (dá thông phong). 28 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Từ xưa, các thầy thuốc Đông y đã nhận thấv thống phong có những biểu hiện bệnh lý rât phức tạp, không thể chỉ dùng một phương thuốc cố dinh m<à chữa khỏi. Các bài thuốc gia truvền, kinh nghiệm dân gian tuy có thê mang lại một số kết quả trị liệu nhất dịnh nhưng ít khi chữa khỏi hoàn toàn, tận gốc. Những người klaông hợp thuốc còn gặp tác dụng phụ ngoài mong muốn. Vì \'ậy, cần căn cứ vào các chứng trạng cụ thê đê phân loại bệnh và sử dụng các phép trị, bài thuôc tương ứng: Thê thấp nhiệt nghẽn tắc kinh m<ạch Khớp xương dột nhicn bị sưng tấy, nóng đỏ, xung huyết, khó cử dộng, đau kịch liệt - gân như bị xé, xương như rnuòn nứt ra. Bệnh thường phát ncặng \'ào ban dêm, kèm theo sốt cao, đau dầu, buồn nôn, mệt m(>i, chán ăn, miệng khát, chất lưỡi đỏ, rêu lươi vàng khô. Chữa thanh nhiệt trừ thấp, hoạt hu vết thông lạc; Phòng phong, Hạnh nhân, Liên kiều, Làm sa, Xích tiểu dậu, Khương hocàng, Hải dồng bì, Sơn chi mỗi thứ lOg, S' dĩ nhcàn 30g, hơcỊt thạch 15g, Bán hạ 6g. sắc kỳ \ ới nước, chia 3 lần uống trong ngày. Nếu khớp xương nóng dỏ nhiều, thêm Nhẫn dông dằng (dâv kim ngân) 30g, Hô trượng căn (cốt khí cũ) lOg. Nếu dau nliiều, thêm Uy linh tiên 15g, Nhũ hương 6g, cùng sắc uống. Thể huvêt ứ dàm trở Bệnh kéo dài nhiều ngày, hay tcái phát, khớp xương bị biến dạng và cứng lại, \'ùng da quanh khdp xương don sạm, dau kịch liệt ờ một sô vị trí cô" dịnh, chân tay tê dại, khó co duỗi. 29 Khi bệnh phát nặng, khớp xương có thể bị sưng, đau, nóng, dcỉ, người phát sốt, khát nước, tiêu tiện sẻn dỏ; hoặc khớp xương lạnh ngắt, gặp thời tiết lạnh dau càng kịch liệt, dược chườm nóng thì thấy dễ chịu. Châ’t lưỡi dỏ tía, có những điểm ứ huyết. Chữa hocỊt huyết hóa ứ, hóa dàm thông lạc: Đào nhân, Hồng hoa, Khương hoạt, Tần cửu, IXiơng quy mỗi thư 12g, Địa long, Ngưu tất mỗi thứ 20g, Ngũ linh chi, Xuvên khung, Mộc dược, Hương phụ mỗi thứ 9g, Cam tlìão 6g. sắc kỷ \’ới nước, chia 3 lần uống trong ngày. Nếu quanh các khớp còn nổi lên những cục "thông phong thcỊch", cần thêm Bạch giới tử lOg, Bạch cương tàm lOg, cùng sắc uông. Thê can thcận suy hư Bệnh kéo dài lâu ngcày khiến cơ thê ngàv càng tiều tụy, hai tạng can và thận bị hư tôn ncặng. Sức dề kháng của cơ thê giảm khiến ngoại tà dề xâm nhập vào cơ thế, dcẫn dến những cơn dau lúc nặng lúc nhẹ, các khứp xương thình thoáng lại sưng dau, nóng dò. Dạng bệnh nàv còn kèm theo các triệu chứng như: tOtàn thân mệt mỏi, kém ăn, sốt nhẹ về chiều, lưng dau gối mềm, phiền táo, tai ù, dầu choáng, mắt hoa, miệng háo, ra mồ hôi trộm khi nằm ngủ, dại tiện phân lòng hocặc tiêu chàv vào lúc sáng sơm (ngũ canh tà), tiêu tiện nhiều lần, châd lươi đỏ ít rêu. Chữa trị bò ích can thận, trừ thấp, thông kinh lạc; Phòng phong, P)ương quy, Địa hoàng, Phục linh, Tang ký sinh mỗi 30 5 0 0 Í3ÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN thứ 15g, Tần cửu, Xuyên khung, Bạch thược, Đỗ trọng, Ngưu tâ't mỗi thứ lOg, tế tân 3g, Nhục quế 7g, Nhân sâm 12g, Cam tháo 6g. Scắc kỹ với nước, chia 3 lần uông trong ngcày. Thêm phụ tử 8g, Can khương 8g nếu người bệnh thiên về dương hư, với những biểu hiện như sỢ kạnh, da nhợt nhcỊt, tiểu tiện trong dài, đcỊÌ tiện lỏng, lưỡi trắng nhợt. Phụ tử là vị thuốc có dộ dộc râ’t cao, cần dược bào chế đúng phương pháp mới sử dụng dược. Vì vậy, chì mua nó ở những cửa hàng Đông Nam dược có uy tín. M<ặt khác, phái cho Phụ tử vào sắc trước - nâu sôi với nước ít nhcất 1,5 giờ đê dộc tố cỏ dù thời gian phcàn giải bớt, sau đó mới cho các vị thuốc khác vào cùng sắc uống. Cần bỏ Nhục quế, thêm Kỷ tử 15g, Hà thù ô chế 15g dể tư bô can thận nếu có triệu chứng thiên \'ề âm hư, với những biếu hiện như hai gò má ứng dô từng cơn, sốt cơn \’ề chiều, phiền táo, ra mồ hôi trộm khi nằm ngù, dầu mặt choáng váng, tai ù, miệng khô khát, chât lưỡi dò ít rêu. Nếu lưng gối dau mói nhiều, thèm I loãng kỳ 30g, Tục doạn 15g dô bô thận, ích khí. Nếu chân tay tê dại nhiều, cần thêm kê huvết dằng 30g dê dưỡng huyết, thông lạc. II. CÁC BỆNH VỀ GAN 1. Viêm gan mạn tính cần ăn gì? Trong diều trị viêm gan mạn tính, vân dồ ăn uông có V nghĩa hết sức quan trọng, có khi còn quyôt dịnh hơn cà dùng thuốc. Xin giứi thiệu một sô bài thuốc thức ăn như dậu dó, rau 31 cần, cũ cải... có lợi cho người mắc bệnh gan. Bài 1: Đậu đỏ loại nhỏ hạt nấu với nước chín dừ, cũng có thể nâu cháo với gạo tẻ đê ăn. Không hạn chế định lượng. Bài 2: Rau cần có thê để cả rễ lẫn lá, rửa sạch, mỗi ngày dùng 120g, cho thêm 6 quả táo tàu, nâ'u lên ăn cả nước lẫn cái ngày hai lần hết lượng trên. Bài 3: Củ cải có thê rửa sạch luộc ăn, củng có thê giã nhỏ v<ắt Lấy nước, ncâu chín xong đê â"m, hòa ít mật ong vào uống, mỗi lần lOOg, ngcày hai lần. Bài 4; Dưa chuột rửa sạch, dê cả \’ỏ nâu lên ho<ặc làm nộm ăn. B<ài 5: Ruột trai, luộc Lây ruột, rửa sạch, dùng lOOg, cho thêm 30g râu ngô nâu lên ăn. Bcài 6: Fch đem lột da, bỏ nội tạng, rửa sạch, nâ"u với 15g quả sơn tra dố ăn. Bài 7; Ngủ vị tử lOg, cho thêm một qucà trứng gà vào nấu lẫn đê ăn hết trong ngày. Khi dã bị xơ cứng gan, có biểu hiện sau khi ăn bị tníớng đầy, rât klió chịu ở vùng bụng khoang dạ dày, cần chọn dùng các loại thức ăn chữa bệnli, làm giám nhẹ hoặc tiêu trừ các triệu chứng, cài thiện công năng cùa gan, giúp ích cho phục hồi sức khỏe. 2. Mề gia cầm chữa viêm gan Mề gà, mề vịt, mề ngan, mề ngỗng (dê cả màng ở trong), rửa sạch, hâp chín xong rang khô, nghiền thành bột, mỗi lần uô'ng 6g, ngày uống 3 lẳn. 32 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN 3. Tuỵ lợn chữa viêm gan Tụy lợn rang khô, nghiền thành bột, uống mỗi lẳn 6g, ngày uống 3 lẳn. 4. Tiết ngỗng chữa viêm gan ^ Dùng lOg tiết ngỗng hoặc làm thành món tiết canh ngỗng \ ứi lượng tiết trên dê ăn, ngày một lẳn, ăn liền 15 ngàv. Có tác dụng làm tăng thèm ăn, cài thiện tình trạng gan, lách súng to, tăng cao sô lượng hồng cầu và bạch Ccầu. 5. Bài thuôT chữa xơ cứng gan sinh báng ở bụng - 60g Đậu dó loại nhó hạt, 250g quá bí dao dè cá vò Vcà ruột, rứa StỊch, nâu lẫn cho chín dừ dậu dế ăn hốt trong ngày. 6. Cá chép chữa xơ cứng gan Dối \ ởi những bệnh nhân xơcung gan có khuynh hitớng XLiàt huyết, có thố ăn nhiều các loại màng lụa hạt lạc, ngó scn, bột ngó sen, nấm hương, gan lợn, sửa ong chúa, táo tầu, hái sàm... Một con cá chóp dang còn sống khoáng 500g mò thịt, bó ruột, dê Ccà vàv. Dậu dó loại nhó hạt lOOg, tỏi mấv nhánh dà ncấu chín kv, xong nhét dầ\’ trong bụng cá, gói buộc cá bằng lá chuối tươi xong \'ùi trong tro, than hồng cho thật chín dừ cá, lấv ra ăn nhạt, ngày mọt lần, ăn mấy ngcàv liền. 7. Bài thuôc chữa vàng da, viêm gan, tiểu tiện đó bằng cây dành dành Chi tử 12g, Nhân trần 24g, nuơc 600ml. 33 sắc còn 100 ml, chia 3 lần uống trong ngày, khi uống thêm chút đường vào cho đù ngọt. Hoặc dùng "Chi tử bá bì thang". Chi tử 16g, Hocàng bá 12g, Cam thảo 4g. Sắc với nước uống. 8. Chữa xơ gan cô’ trướng bằng mẫu đơn Mẫu dơn là một dược thảo quý có tác dụng chữa trị nhiều chứng bệnh. Bộ phận dùng làm thuôc là vỏ rề phơi hay sây khô, gọi là mẫu dơn bì Mcầu dơn bì 8g, rễ cò tranh 20g; Thục dịa, Hoài sơn, Bạch truật, Hịa côd bì mỗi vị 12 g; Sơn thù, Trạch tcả, Phục linh, Dương quy mỗi vị 8g. Sắc uông ngày một thang. 9. Chữa xơ gan cô’ trướng bằng Diệp hạ châu đằng Diệp hcỊ châu dằng lOOg sắc nước 4 lần. Lần díầu với 3 bát nước lấv 1 bát thuốc, 3 Lần sau mỗi lần Scắc vứi 2 bát nước lây nửa bát thuêíc. Trộn chung rồi thèm lOOg dường, dun sôi cho tan đường. Chia làm 6 Lần uống trong ngày. Khi hêt triệu chứng thì thôi dùng thuéìy (khoảng 30-40 ngày). 34 5 0 0 BÀI THUỐC ĐỒNG Y GIA TRUYỀN 10. Chữa vàng da do viêm gan bằng cà tím Trong Dông y và Tây y, quả cà đều là một vị thuốc. Cà có lác dụng chữa các bệnh táo bón, ho, bệnh ngoài da và nhiều bệnh khác. Một hoạt chất trong cà có tác dụng hạn chế sự phát triển của bệnh ung thư. Bài thuốc: Cà tím trộn gạo, nâu cơm ăn trong 5-7 ngày. Ngoài ra, đê chữa các bệnh ngOcài da và niêm mạc như bầm nicáu, lở loét ớ da, chíảy máu chân răng, ngón tay chân bị chín mé, nứt dcầu vú, có thê lâV cà pháo dốt thành than, bôi tại chỗ. 11. Chữa viêm gan do siêu vi trùng mạn tính và vàng da Nhân trần Trung Quôd, Rồ công anh, UâT kim mỗi vị 30g. Khương hoàng 12g. Sắc uống ngày naột thang. Cũng có thê dùng Nhcân trần Trung Qucíc 20g. Qucà dành dành lOg. Dại hocàng 5g. Sắc uông 12. Chữa viêm gan câp tính Trong v học cô truyền, viêm gan thuộc chứng hoàng dản (vàng da). Một chứng bệnh do thấp cV tỳ, nhiệt ở vị nung nấu làm ánh hưởng tơi chức năng sơ tiết cùa gan. Nguyên nhân và 35 cơ chế bệnh sinh, chủ yếu do cảm nhiễm ngoại tà hoặc cảm phải thời khí ôn dịch, hoặc thử tà ấn phục làm cho thâp nhiệt uâd kết, tà khí không có dường ra ở lại nung ncâ"u hcía nhiệt, ảnh hưởng đến công năng sơ tiết, diều dạt của can, đán mà sinh hoàng đản. Mặt klaác, do ăn uô"ng thiếu giữ gìn, tửu độc, lao thương quá độ làm tỳ, \’ị tổn thương, trọc khí Ucâ't kết phối hẹtp với phong thấp hóa, thấp nhiệt nung nấu ứ Lại sinh hoàng dán. Bài thuốc 1: Rễ chàm mèo 12g Nhân trần 12g. Bài thuốc 2; Bại tương thtảo 15g Sắc uông ngày một thang Thcân hoặc rễ hocàng liên ô rô 25g. Rễ hoàng liên gai 15g. Nhân tnần 15g. Sắc uô"ng. Trường hỢp hoàng dcàn dùng p)inh lịch tử ^8 Long dờm thíáo Sơn chi tử 68 Nhân trần Hoàng cầm 68 Scắc uống. 13. Bài thuôc chữa viêm gan mạn tính Đan sâm 15g Cây diền cơ hoàng (cây ban) Sắc uô"ng ngày một thang. 36 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN -^8 68 15g. Hoặc dùng Hy thiêm 12g. Sắc uống hằng ngày. 14. Chữa ung thư gan Bạch hoa xà thiệt thào còn có tên gọi khác như cỏ lưỡi rắn trắng, bồi ngòi bò, xà thiệt thảo, xà châm thảo, long thiệt thào... Có tên khoa học là Hedyotis diíÍLisa VVilld, thuộc họ cà phê được dùng toàn Ccâv làm thuôc. Bạch hoa xà thiệt thảo có vị ngọt, dắng, tính hàn. Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thủv, tiêu thũng, tán kết, kháng nham (chtmg u). Bạch hoa xà thiệt thcào có tác dụng ức chê tê bíào ung thư lymphô, bcỊch cầu hạt và btỊch cầu dơn nhân, tê bcào carcinom... ức chế hiện tượng gây dột biến do aílatoxin BI tạo ra. Một tác dụng nữa cúa b<ạch hoa xà thiệt thào góp phần tạo nên tác dụng hỗ trỢ diều trị bẹnh ung thư là có tác dụng ức chê miễn dịch. Bài thuỏd: Bạch hoa xà thiệt thát); .lOg Chó dè răng cua: 30g Cam thào dây: lOg Sắc Lumg ngcày 1 thang, chia uống 2-,3 lần trong ngày. 15. Chữa viêm gan, hoàng đản câp tính Chừa viêm gan, hoàng dàn câp tính, bụng trương cứng: Hoàng bá 6g Nhân trần 12g Quả dành dcành 9g lOại hoàng 6g. 37 sắc uô"ng. Có thê dùng rễ cây Đơn châu châu (sao vàng) 15g hay cây trầu nước (hàm ếch) 20g, Đại kế lOg. Sắc uô'ng hằng ngcày. 16. Chữa viêm gan hoàng đản mạn tính Dinh lịch tử 4g Long đừm thảo 4g Son chi tử 6g Nhân trần 6g Hoàng cầm 6g Sắc Liông. 17. Viêm gan do virut B Câv diệp hạ châu - Clìố dè răng cưa, kiềm cam (loại ngọt), kiềm dắng, rút dất trân châu thào, lão nha châu, diệp hòe thái. Diệp hạ châu dắng IGg Nghệ \’àng 5g Sắc nước 3 lần, lần dầu \'ứi 3 bát nước lây 1 bát thuốc. Lẳn thứ 2 và 3 với 2 bát nước, mỗi lần lấy nửa bát thuỏc. Trộn chung rồi thêm 50 gam dường, dun sôi cho tan dường, chia làm 4 lần ucVng trong ngày - sau 15 ngày dùng thuốc xét nghiệm lại, khi kết quà xét nghiệm máu dạt HbsAg (-) thì thôi dùng tlìuôL. 18. Chữa suy gan Chữa suy gan (do nghiện rưọu, sôt rét, ứ mật, ly amip, nhiễm dộc); 38 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Diệp hạ châu đắng lOg (Nếu là loại ngọt dùng 20g). Cam thảo đcất 20g. Sắc nước uống hàng ngày. 19. Ác ti sô trị bệnh gan, mật Trong các locỊÌ dược thào có tác dụng lợi mcật, trị viêm gan, ác-ti-sô chiếm một vị trí quan trọng. Nó làm tăng mcạnh lưựng mật bcài tiết, tăng lưọng nước tiếu và nồng dộ urê trong nước tiểu, giám lượng urê và cholosterol trong máu. Ac-ti-sô dược dùng làm thuôc thông mật, diều trị hỗ trỢ trong các bệnh vièm gan, suy gan. Dạng dùng Icà lá tươi hoặc khô (liều tương dương 2-1 Og lá khô một ngày), sắc uống hoặc nấu cao rồi bào chê thành \ iên, hav chiêt xuât thành dạng cao Icing tinh chê, dùng dưới hình thức giọt. Viên cx naraphvlol chứa 200mg cao tinh chế từ lá tươi ác ti-sô. Ngày dùng 2-4 \ iên. Trà túi lọc ác-ti-sỏ dược bào chế từ các bộ phận cùa cây \ ứi l\' lệ: thân 40'’o, rề 40”o, hoa 20%. Mỗi túi chưa 2g, liều dùng không hạn chê. 20. Quả dành dành Cao chiêt tù' quá dành dành làm tăng sự tiết mật. Trong thũ' nghiệm trên thỏ dã thắt ống dần mật chú, cao nước \à hoạt chất từ dành dành ú'c chê sự gia tăng bilirubin trong máu. Dành dành còn ce') tác dụng kháng khuân \à chông viêm. Trong y học cô truvền, I1(S là một \ ị thuốc dược dùng từ lâu dơi chữa bệnh vàng da. Ngày dùng h-12g quá dưới dạng nước sắc hoặc hocàn tán. 39 - Vàng da, V'àng mắt, sốt; Dành dành 5g, Hoàng bá 5g, Cam thảo 2g. Sclc uông ngày một thang. Hoặc; Nhcân trần 20g, Dcành eiành 12g, Diại hoàng 4g. Scắc uô"ng ngtày một thang. 21. Đại hoàng Có tác dụng làm tăng ticd mcật, kháng khuân, lợi niệu. Với liều vừa phải (0,5-2g), chữa các chứng vàng da, kém ăn, ăn khtâng tiêu, ở liều cao, nó là thuôc tcâv nhẹ dùng cho người bị Vcàng da nặng, dầv bụng, dại tiện bí. Ngàv dùng 3-10 g sắc uống. Phụ nữ cỏ thai, dang cho con bú hoặc người bị sói niệu calci oxalat không dùng dại hoàng. - Viêm gan, tắc iricật: Dại hocàng tâm rượu sao, tán bột. Ngàv uông 2-4 lần, mỗi lần 2g. 22. Hoàng cầm Có tác dụng ức chế kháng nguvôn bề mcặt cùa \ irus gâv bệnh \ iêm gan B. Trong V học cò truvền, I loãng cầm dưọc dùng dicu trị bệnh \ àng da. .Ngàv uống 6-15g dạng thuốc sắc hoặc bột. 23. Nghệ Tinh dầu nghệ có tác dụng làm tăng tiết mật nhò’ thành phần p-tol\ lmethvl carbinol. Nghệ còn có tác dụng chống viêm \à kháng khuân. Một bài thuốc có nghệ dã dưọc áp dụng diều trị \ iêm gan cT) \ irus \ à hầu hốt bệnh nhcân thử nghiệm dỏLi kliỏi. Trong v học cô’ truyền, nghệ dưọc dùng chữa bệnh vàng da. Ngà\ uống 2-6g dưới dạng bột hoặc thuốc Scắc, chia làm 2-3 lần. 24. Nhân trần Cao chiết từ Nhân trần có tác dụng làm tăng tiết mật, tăng 40 5 0 0 I3À1 THUỐC HỔNG Y GIA TRUYỂN chức năng thải trừ cùa gan, kháng khuân \’à chống viêm. Nhàn trcần đã dược cáp dụng diều trị cho Ccác bệnh nhân mcắc viêm gan do \ irus câ’p tính, bệnh vàng da. Trong y học cô truyền, Nhân tnần dược dùng chữa \ àng da, sốt nóng, tiêu tiện klìông thông. Ngày dùng 8-20g, dưới dạng thuốc sắc, siro hoặc thuốc \'iên. - Viêm gan, Vcàng da, Vcàng mắt; Nhcân trần ,80g, dcành dcình 12g, vỏ điỊÌ lOg (hoiỊC chút chít 8g). sắc ucTng ngcìv một thang. 25. Cháo thuôc chữa các bệnh về gan IX' hỗ trự chua \ iêm gan, xơ cứng gan, có thê lciV táo tcìu, IcỊC, dường dỏ, mỗi thư 50g, gcỊo lé 30g, nâu cháo căn hằng ngày. Mồi liệu trình kéo dcii 30 ngcìy. Sau dcĩv Ici một sô bcài chcáo thuôc khác: - Chữa bệnh \'ồ gan do tỳ hư, xucât hiện bcáng ớ bụng, chcìn ta\ mình mcĩ\' phù thũng: 'í' dĩ niicìn (hcỊt bo bo), xícli tiêu dcỊU, hiạt sen (bò tâm \à \'ỏ cú’ng ờ ngOcii), ngó .sen, mồi thií lượng bang nhau, Ucíu cháo cĩn \cìo buôi tối. - Chừa \ iC'm gan loai hocing dcìn (da Viing mắt \ cing): Bột b.Ịch phục linh 20g, xích tiêu diUi 50g, hcỊt bo bo lOOg. Ngcím xích tiêu dcỊLi nửa ngcU' rồi cho V.10 ncTu cháo cùng hạt bo bo, khi chín nhu thì cho thêm bột phục linh \ cio ncấu tiêp, sau dó cho ít dưò'ng trắng dê cĩn trong ngcày (chia miVy liin tùy ý). - Chữa xơ gan cô trưdng: Bợt ngó sen lt)-15g, hạt bo bo 50- lOOg, Icío tàu 10 quá (bỏ vò \à hạt). Nâu hcỊt bo bo cho chín mỏm, cho táo tàu \ ào dun sôi trờ lcỊÌ. Sau dó cho bột ngó sen 41 (đã hòa cho tan đều với nước sôi) vào đun sôi lại lần nữa là được. Chia làm 2 phần ăn trong ngày. - 1 lỗ trỢ chữa bệnh \'iêm gan hoàng đản truyền nhiễm câ'p tính; Nhân trần 30-60 g, gcỊO tẻ 50-100 g, dường trắng vừa đú. Rửa sạch nhân trần, nâu lấy nước, bỏ bcã. Cạo tẻ V' 0 sạch, nấu \'ởi nước nhân trần thcành cháo, cho dường Vcào khuây dều, chia làm 2-3 Icần ăn trong ngày. Mỗi liệu trình dài 7-10 ngày. - Hỗ trự chữa bệnh \ iêm gan B: Quyết minh rang cháy 0,2g, gcỊO té, đường mạch nha lượng vừa dù. Nấu quyết minh vứi nửa tô cháo gạo tỏ, sau dó bỏ dường mạch nha vào, chia làm 2 phần, ăn trong ngcày. III. CÁC BỆNH VỀ THẬN 1. Làm thê nào đế biết có bị bệnh thận không? Nếu bcạn thấy một hoặc tất cà các triệu chứng sau, cũng không có nghĩa chắc chăn là bạn bị bệnh thận, nhưng bạn cần chú ý hơn \ à nèn di khám sức khoé dê biêt rõ mình có bị bệnh hay không. Cao huyết áp, bị sưng phồng ớ mắt, tay, chân (phù), dau lưng, di tiêu nhiều, dặc biệt là vồ dêm, thấy dau hoặc rát khi di tiêu, nước tiêu có máu hay màu den sậm. 2. Chữa viêm cầu thận câp do phê khí không thông Biện chứng dông y; Ngoại tà tập phế, phế khí ung uất không thông. 42 5 0 0 BÀI THUỐC DÔNG Y GIA TKUYỀN Dơn thuốc: Phong thủy thũng hiệu phương. Biện chứng dông y: Ngoại tà tập phế, phế khí ung uất không thông. Cách trị: Sơ phong giải biểu, tuvẽn phế lợi thủy. Công thức; Thoa bồ đtào 20g, Thcấu cốt tháo 20g, Tùng la trà 20g, Ma hoàng 20g, Đại táo 7 quá. Sắc uống, mỗi ngàv 1 thang. Bàn luận; Trong bài thuôc trên, Thoa bồ dào và Thâu cỏt thảo sO phong giãi biếu, Ma hoàng, Tùng la trà tuvên phế lọi thủy. Nếu không có Tùng la trà có thê thay bằng Hoa trcà, không có Thoa bồ dào có thế thay bằng Bạch bồ dào. Uông xong ra mồ hôi. 3. Chữa viêm cầu thận câp do nhiệt thâp Biện chứng dông v: Thấp nhiệt rót xuống dưdi, dốt làm thương tôn âm cùa thận \ à bàng quang. Cách trị: Thanh nhiệt lọi niệu chi huyòt Công thức: Sinh dịa 12g, Mộc tliông 12g, Cam thào tiêu 6g, Trúc diệp 9g, Biên xúc 12g, Thạch \'ĩ 12g, l^ại tiếu kè 30g, Hải kim sa 12g, Bạch mao căn .30g. sắc uống mỗi ngày 1 thang. i3àv là chứng huyết lâm do thấp nhiệt rót xuống thiêu dốt làm tốn thương âm lạc cùa thận \'à bàng quang. Nêu mạch huvền sác, xích nhu sác, dó là mạch thấp nhiệt, còn mặt dó, lưởi dõ, rẽu mỏng vàng, dầu váng, sốt nóng dều là biêu hiện tà của thcấp nhiệt uât mà bôc lên. Phù là triệu chưng, thâp 43 nhiệt bị tắc trệ, tan tiêu mất chức năng khí hoá, huyền phù không thông thoát, thâ'p tcà đọng lại; còn tiểu tiện nhiều lần, di tiểu nóng, dau, dái máu, đau lưng là do thâ’p nhiệt rót xuông hcỊ tiêu, dôt tổn thương âm lạc. Chữa bệnh ncàv phải thanh nhiệt lợi niệu lương huyết Ccầm máu. Trong bài Gia vị đạo xích thang chú trọng dùng Đại tiêu kế, Bạch mao căn để thanh thấp nhiệt, khôi phục âm lạc, cầm đái máu, bệnh khỏi. 4. Chữa sỏi thận Bài thuôc nàv dược sử dụng trong 10 ngàv, nghỉ 20 ngàv sau dó lại tiếp tục cho đến khi khỏi hắn. Nguvên liệu: Dứa bắc (còn gọi là dứa ta, miền Nam gọi là quà thơm) 500g. Phèn chua 0,2g Cách làm: Dùng một con dao nhọn dục một mắt bât kỳ trên quà dứa tới tận trong, dê nguyên vỏ l’hòn chua cho vào trong mắt vừa dục, lấy lại mắt dó dậv kín lại Dôt dứa trên than hoa cho tứi khi thấy \’ô và một s ố mắt cháy thành than là dược Dùng dao gọt hốt \ỏ cháy bên ngoài, cắt thành lát cho \ào máy xav sinh tô (máv ép trcái cây), ép lây nước uống trong ngàv Chú ý: Trước khi chữa bằng bài thuốc này nên di siêu âm dể biết 44 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN được thận cùa bạn thế nào, độ lớn cúa sỏi bao nhiêu để theo dõi được kết quả. Nên uống thật nhiều nước trong khi uống cùng với dứa (tốt nhàt một ngày uống từ 1,51 đến 21 nước). Nếu trong quá trình sử dụng, thấv một số biểu hiện như đau tức nơi vùng lưng (vị trí thận), hOíặc dái buốt cứ kiên trì điều trị tiếp, vì đó là biểu hiện của việc sỏi bị bào mòn và di chuyên dcần ra ngoài theo đưừng tiết niệu. Còn nếu cám thây buồn nôn, dau dầu thì nên dừng lại. Miện tại trên thị trường cũng dã có nước dứa dóng chai phục vụ nhừng người không có diều kiện chế biến cổ thê mua giá chì khoáng S.OOOd - lO.OOOd/O.Slít 5. Chê độ ăn ngày Tết cho bệnh nhân tiêu đường Theo thống kê của các Tô chức V tố ở Việt Nam và thê giởi, sau những ngcày lề dón mừng năm mới, tý lệ bệnh nhân tiêu dường phái nhập \’iện do bệnh tiên triên nặng cao hơn nhiều so vơi ngày thưởng. Dó là do họ ăn uống và giãi trí quá "vô tư" trong những dịp vui dó. Vì vậy, trong mấv ngíày Tết, bệnh nhân tiếu dường cần lựa chọn những món ăn cớ lợi cho sức khcie cùa mình. Do họ thường có rối loạn chuyên hóa lipid nên cần hcạn chê ăn thịt mỡ. Khi gói bánh chưng, bánh tét, thịt làm nhân bánh cũng Ccằn dược chọn kỳ nhằm giám lượng mỡ xuống mức tối da. Không nên tận dụng dầu dã qua sử dụng dê tiốp tỊic nấu món khác. Các món giò thủ, thịt dông, thịt kho tcàu cũng chứa một lượng mơ dộng Viật cao, vì vậv không nên ăn nhiều hoặc ăn thường xuyên. 45 Thay vào đó, bệnh nhân tiểu đường có thể ăn những món vừa không kém phần hcấp dẫn, vừa an toàn đối với mình, như giò nạc, giò bò, cá chép om riềng, cá lóc kho tộ... Về đồ ngọt, Ccần tìm các sản phẩm có vị ngọt nhưng không làm đường huvết tăng cao như bánh mặn, chè kho nấu bằng đường dcành cho người ăn kiêng, các loại nước ngọt dành cho người ăn kiêng (như Pepsimax, Dietcoke...). Hạn chế các loại bánh, mứt, kẹo bình thường đê tnánh tình trạng dường huyết tăng lên nhanh chóng. Trong ngàv Tết, phần lớn Ccác món ăn Icà dồ nguội, do đó bệnh nhcân phcải hốt sức chú V dến vấn dề V'ệ sinh thực phẩm đê tránh nguv cơ bị rối loạn tiêu hóa, nôn mửa hoặc tiêu chcày. ơ bệnh nhân tiêu dường tvpe II, tièu chảy dễ gây mất nước và diện giải, nếu không can thiệp kịp thời Vcà tích cực sè dẫn dên bệnh lý trầm trọng 6. Chữa biến -chứng của tiểu dường Tiêu dường hav dái tháo dường là một \'ấn dề lớn cùa xã hội và V học ngàv nav, có thê tóm tắt một số thông tin cơ bcàn sau. T)ái tháo dường là một bệnh về nội tiết trong dó cơ thê thiếu hoặc không có nội tiết tcí insLilin do tuyến tụy tiết ra. In sulin có chức năng giúp cho tê" bào hấp thu glucosc dế tạo ra năng lượng, dồng thời insulin còn giúp cho gan dự trữ glucose. Nếu thiếu insulin sẽ làm nồng dộ glucose trong máu tăng cao, cơ thê sẽ bcài tièt glucose ra ngOcài theo đường tiêu gâv ra tiếc nhiều, khát nước nhiều, sụt Ccân, mau đói, mệt mỏi. 46 5 0 0 BÀI T l i l l ố c ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Người ta chia đái tháo đường ra làm 2 loại chính là: 1. Đái thcáo đường type I: là loại đái tháo đường phụ thuộc insulin, thường gặp ở người trẻ tuổi < 35 tuổi, lứa tuổi hav^ gíặp nhất là 10 - 16 tuổi. Đây Icà một dạng bệnh nặng trong đó các tế bào của tuvến tụy có nhiệm vụ tiết insulin bị phá húy nên cơ thể hoàn toàn không có insulin để sử dụng. Nếu không điều trị bằng cách tiêm insulin, bệnh nhân sẽ hôn mê và tử vong. 2. Đái tháo dường type II: là loại dái tháo dường không phụ thuộc insulin, bệnh thường gặp ở người > 40 tuối, người béo phì, trong dó cơ thê vẫn sản xuàd insulin nhưng không dú cho nhu cầu. Bệnh diễn tiCm từ từ, có khi không cổ triệu chứng gì cả và bệnh nhân phát hiện tình cờ qua khám sức khỏe dinh kỳ cỏ thử đưdng trong máu Vcà nước ticu. Nguvên nhân của bệnh dái tháo dường: Người ta nhận thấy bệnh dái tháo dường có tính di truyền, tuy nhiên chì có một số trường hựp người naang gen di truyỏn bệnh dái tháo dường phát triển thành bệnh, có thê là do các yếu tô thucận lợi làm khởi phát bệnh nhu'; nhiễm \'irus, nhiễm trùng, \'iêm tụv, bệnh lý tuyến giáp, sử dụng thuốc corticoid, có thai, béo phì... Dê chân doán bệnh dái tháo dường, người ta cho thử nồng dộ dường trong máu \ à nước tiếu khi dói, Icàm nghiệm pháp dung nạp glucoso. Diều trị: mục tiêu cùa diều trị là giữ mức glucose trong máu càng ở mức bình thưởng càng tốt (bình thường nồng dộ 47 glucose trong máu từ 0,7 - l,2g/ lít ở người trẻ \'à 0,8 - l,5g/ lít ở người > 60 tuổi) - Đối \’ới đái tháo đường type I: diều trị chủ yếu là tiêm in sulin mỗi ngày 2- 4 lần, dồng thời diều chỉnh việc ăn uống các chất bột dường về sô lượng, thời gian giữa các bữa ăn cho phù hỢp với sự dáp cùa từng người. Bệnh nhân trong khi diều trị có thê có những cơn hạ dường huyết do rêíi loạn sự Ccân bằng giữa glucose và insLilin dược dưa vào (chóng mặt, dỏ mồ hôi, hòn mê...) nèn dề phòng bằng cách lúc nào trong túi cũng có dường hoặc kẹo glucose. - Dối \'ới dcái tháo dường type II: do tuvến tụy chi giám sản xucất insulin nên việc diều trị chù vbu dựa v'cào chê dộ tăn phù hỢp bằng Ctách kiểm soát lượng bột dường dưa vào cơ thê hàng ngàv tùv thuộc \ ào Ccân Utặng, chiều cao, tính chất công việc Vtà dộ dung Iitạp cùa bệnh nhân, giàm trọng lượng cơ thê, \'ận dộng thường xuvên. Nêu táp dụng Ctác phương phtáp trên mà dường máu vần còn cao thì có thô dùng thuốc hạ dường huyết dạng uống dê kích thích tuyôn tụv sàn xuât insulin nhiều hơn (phtài diều trị thử sau dó mđi gia giám liều lượng, thời diêm ucmg trong ngtày sao cho dạt kết quà tối u'u nhất). Ngoài ra, dtái tháo đường có thê gây ra các biến chứng như: bong võng mạc, dục thủy tinh thế, xơ \'ữa dộng mtỊch, \'iêm dâv thtần kinh ngoại biên, loét chân, suy thtận... nên bạn phải ttái khám thường xu)'òn mỗi tháng dô dược theo dõi Ctác biến chứng. Bệnh dái thtáo dường là một bệnh mạn tính, tuv nhiên bệnh nhtân Vtẫn có một cuộc sống tòt dẹp Vtà có v nghĩa nêu bạn 48 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN kiêm soát tô"t lượng đường trong máu thông qua kiểm soát \’iệc ăn uống chât bột đường, vận động cơ thể, không đê béo phì Vcà dùng thuốc hạ đường huyết, đề phòng và phát hiện các biến chứng (nhiều người vẫn chung sống với bệnli đái tháo dường vài chục năm). Bài thuốc cố dịnh dành cho các biến chứng của tiểu đường là Hoàng liên lOg, Sinh địa hoàng 24g, Tri mẫu 15g, Mạch môn dông 12g, I loài sơn 8g, Cát căn 30g, sắc uống. Có thê gia giảm một số \ ị tùy theo thể bệnh. 7. Món ăn dành cho người bệnh đái tháo đường Đối \'ởi người bệnh đái thcáo dường, bên cạnh việc chữa trị bằng thuốc, thì chế dộ ăn ucmg dóng vai trò hết sức quan trọng... Từ \’ỏ củ khoai lang trắng Dùng 50g \'ò tươi củ klnmi lang (loại có màu trắng) nâu nu’ó'c uống Ctà ngày. Hoạt chất Caiapo (có trong vỏ khoai) có tác dụng giúp cơ thê tái xử lý tốt insLilin \ì bệnh nhàn tiếu dường thường kháng insulin. Từ vó bí dao và vỏ dưa hâu Dùng 20g vỏ bí dao, 20g vỏ dưa hâu \'à 20g thiên hoa phấn, dem náu \ ó'i 1 lít nước, nâTi sôi trong 10 phút. Uông Ccá ngày. Bí dao, cù mài, lá sen Dùng 30g cù mài, lOOg hí dao (còn tươi dùng cả vó Icẩn hạt) và 30g lá sen, dem mấu nước uống cà ngàv 49 Bột quế Nghiên cứu trên các bệnh nhân đái tháo đường týp III của các nhà khoa học cho thấv, những ai dùng Ig bột quế mỗi ngàv, dùng liên tục trong 40 ngày đã giảm dược 30% nguy cơ tăng lượng đường, cholesterol và chcất béo trong máu - là những tác nhân gày ra bệnh tiêu đường, dồng thời giúp tiêu hóa nhanh lượng đường trong máu lên 20 Icần. Tuv nhiên, các nhà khoa học cũng cảnh báo chỉ nên dùng từ Ig - 6g bột quế mỗi ngày vì dùng nhiều hơn sẽ không tôd cho cơ thể. Bài thuốc dành cho người tiêu khát (chóng dõi, ăn nhiều, uông nhiều, sụt cân...) Thành phần gồm: 60g Ho<ài sơn (cù mài), 30g Ý dĩ (hạt Bo bo), lOOg củ Cà rôT tươi, 20g Kỷ tử và 20g gạo loại ngon, dem nâu cháo, nêm nếm gia vị cho ngon dê ăn trong ngcày. Hoặc có thê nấu Icấy nước dê uô'ng. Một nghiên cứu tcỊÌ Mỹ còn cho thấv, những ai thưởng dùng nhiều ngũ cốc, các loại hạt như dậu phộng, dậu dũa, hạt diều và rau quà sậm màu (là những loại thực phcàm chứa nhiều magie) đcã giảm đ<áng kê nguy cơ mắc bệnh dái tháo dường type II. 8. Bệnh đái tháo đường Biện chứng dông y: Tì âm không đủ. Cách trị: Tư âm thanh nhiệt, sinh nhuận, chông khát. Đơn thuốc: Trị tiêu chỉ khát thang. 50 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Công thức; Sinh địa 30g, Hoài sơn 30g, Thiên hoa phân 20g, ThcỊch hộc 20g, Tri nicầu 20g, Sa Scâm 15g, Mạch đông 15g, Trạch tả 12g, Ngũ vị tử 6g. Sắc uống, mỗi ngtàv 1 thang. Nếu thấv dổi \’à khcát thêm: Thạch cao (sống), ỉ locàng liên; nếu khí hư nặng thêm: Nhàn sàm, I loàng kì; âm tôn cập dương thì thêm Phụ phiến. Nhục quô. Biện chứng dông v; Ảm hư. Cách trị: Tư àm thanh nhiệt, sinh tân nhuận táo. Dơn thuôC; Sinh tân nhuận táo àm. Công thú'c; ThíỊch cao (sông) 60g, Dại sinh dịa 30g, Mỗi ngàv 1 thang, sắc nông thay tr<à. Có thê cho thêm Thiên hoa phấn. Thạch hộc dô dương \'ị âm. 9. Tự chữa một sô bệnh về tiểu tiện Nêu bị tiêu tiện khó khăn hoặc không tiếu dược sau ph<ầu thuật, có thê lấy tói lu'o'i bóc hêt \'ò, giã nát, vắt lấy nưức, nhò \'ào dầu dường niộu. Sau 3-5 phút, tình trạng trên sẽ bị giải trừ. Nếu nhỏ một lần chưa ccS hiệu quà tôt thì nhỏ lần thứ 2, chắc chắn sẽ cớ kết quà mong muốn. Sau dây là một sô phương pháp dơn giản khác chừa các biếu hiện khác thường \'ề tiết niệu: - Sòi dương niệu: Rễ và lá cày ngô tưoỉi mồi thứ 60g, mấu lấv nươc uống trong nhiều ngày, sôi sẽ mòn dần. 1 loặc: Ràu ngô và Kim tiền tháo mỗi thư 30g, nấu lâv nước uống thường xuyên. 51 - Nước tiểu ngắn và đỏ: Khế tưcíi 2-3 quả giã nát, hòa với một cốc nước sôi đê nguội, trộn đèu, chia 2-3 lần uống trong ngày. - Thủv thũng do viêm thận: Ăn hành tây. Chất Meletin trong củ hành tây có tác dụng lợi niệu rât rõ rệt. - Bí tiêu hoặc dau rát dưừng niệu khi tiểu; Lây V'ỏ hạt dậu xanh nâ\i lên uống. I locặc: Lấy 500g giá đỗ ép lấy nước, hòa thêm nước dường trắng vào ucmg, có thế lợi tiểu Vcà hết đau rát. - liêu tiện ra máu: Lây nửa chén vò lụa của hạt lạc rang, nghiền thành bột, pha \'ới núởc .sôi, ucíng thay trà. - Dị niệu ờ trẻ nhỏ: Mỗi buổi Scáng sớm, khi ngủ dậv, căn một bcít chcío kê (cho dường \’ừa phcải hoặc chút muô3). Ăn liên tục trong 1 tháng sẽ khói. - Tiêu tiện ra máu: Lá cây Ciì (locỊÌ Ccà phcío, Ccì bát, Cc\ tím) dê qua năm, rang khô, nghiền thành bột, hòa \’ứi chút rượu hoặc chút nước muối loãng dê ucmg, mỗi lần lOg, ngàv 2 lần. - 1 iêu tiện quá nhiều lần trong ngcàv: Dùng một trong các món ăn bài thuôT sau; + Tiếu hồi hương rang khô với chút muỏx nghiền thành bột, căn \’di bcánh dcày hOcặc X(M nếp thường xuyên cho dến khi khôi bệnh. + Thịt rùa den lượng x iYa phcải, nâu \'ới thịt thò thcành món ăn trong ngciy. An nicĩy ngcàv liền sẽ khỏi bệnh. + LâV ruột 1 con gci trống làm Scìch, dcm Xcìo lên thành món ăn. 52 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN + Nấu xôi đậu đen ăn với gan lợn mâv ngày liền. + Phổi dê Vcà thịt dê nấu cùng nhau, ăn với chút muối, gia vị hoặc nước măm, tương... 10. Chữa tiểu ra máu Ngó sen, là thân rề thăt khúc từng doạn cùa câv .sen, mọc ngập trong bùn ở ao, dầm, hồ. nưừng kính 3-5 cm, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, mặt cắt có những khoang trống xép theo hình nan hoa Bài thuỏV; Ngó sen, Bồ hoàng, Sơn chi tử, llạm trúc diệp, Tiẽu kế, Mộc thông mỗi \'Ị 12g Sinh dịa 20g, ỉ loạt thạch 16g; Chích cam thào, nương quv mỗi \'ị 6g. Tất cã thái nhó, sắc uông trong ngàv. 11. Bài thuôc chữa tiếu tiện nhiều do dương hư Bài thuốc; Thịt chó \'à khoai lang hrợng bằng nhau, cho \'ào nồi hầm nhừ, nC'in chút rượu \ à gia \ ị \ ào ăn hêt trong ngày. 12. Chữa viêm đường tiết liệu (dái dắt và buôt) Hoa mào gà - Kê quan hoa, Mồng gà... I.à câv tháo thân elứng, có màu d(i. Cụm hoa xòe ra hình quạt hoặc hình \ại, có mầu dó. Mọc nhiều nơi trong nưdc, dược nhàn dân ta trồng dê làm cánh \à dùng hoa, hạt, toàn câ\’... làm Ihuôc chừa bệnh. Theo ông v, mào gà dó có \'ị ngọt, tính mát. Có tíác dụng tiêu \'iêm, Ccầm máu. 53 Bài thuốc; Hoa Mcào gtà 20g, Bồ công anh 20g, Mcã đề 20g, râu Ngô 15g, Rau má 20g. Sắc uô"ng ngcàv một thang. 13. Chữa thấp nhiệt, tiểu tiện không thông Cây ngái có tôn khác Icà sung ngái, dã vô hoa, người Tàv gọi là mạv mọt. Là một Ccây nhỡ, cao 5-7m. Cành non có nhiều lông cứng, nhám, màu nâu xám, Ccành già nhan. Lá mọc dôi, hình bầu dục hoặc trái xoan, dài ll-20cm, rộng 5-12cm, gốc tròn, dầu tù có mũi nhọn ngcắn, mép khía răng, hai m<ặt có lỏng nhám; lá kèm có lông ngắn. Cụm hoa mọc ờ gốc thân \'à Ciành già gồm hoa dụ'c và hoa cái; hoa dục rất nhiều tập trung ở dinh cụm hoa, 3 lá dài lõm, nhị 1; hoa cái có bầu bọc bời dcài. Quá phức dcạng sung, hình Cíầu, thót lại ò gốc, dầu bẹt, \'ò ngoài có lông nhám. Bài thuôc: Rễ Ngái 50g, Thô phục linh 50g, rề cối xay 30g, rẽ cỏ xước 20g, Mã dề 20g. Săc uống hàng ngàv. 14. Bài thuôT bô' thận cho người già Kv tử 12g, Thục dịa 12g, Tục doạn Sg. Tât cả thái nhò, săc với 400ml nước còn lOOml, uông Làm hai Lần trong ngcày. 15. Chữa trẻ em đái dầm Câv bầu đât - rau Lúi, Khám khom, Kim thât, Đcái dầm, 54 500 B.\l THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYẾN Thiên hắc dịa hồng... Bầu đâd là loại cây nhỏ có nhiều cành, thân nhẵn. Lá hình trứng tròn hoặc tù ở đáy, nhọn ở đầu, mọc so le. Mặt trên lá có màu xanh thẳm, mặt dưới có màu dỏ tím nên có tên Thiên hcắc dịa hồng. Ccây ncày thường mọc hoang ở nhiều nơi \ à dược trồng, dùng tOcàn cây làm thuôT. Bài thuốc: Bcầu đât 20g, nấu canh ăn hàng ngày. Nên ăn vào buổi trưa. Các buổi tôi nên hạn chê" ăn canh, uống nhiều nước. 16. Bài thuôc chữa viêm thận Rau bầu dât nâu canh ăn, hoặc sắc nước uống với bột Thô tam thất \’à Ỹ dĩ sao, cã hai vị bằng nhau mỗi lần 10-L5g, ngày uống 2 lần. Bài thuôc: Khoai sọ rửa sạch, thái lát, rang chá\' đen, nghiền thành bột mịn, thêm dường dò trộn dều. Mỗi lần uống 30g, ngàv ucmg 2 lẳn. Hocặc Khoai sọ 60g (rửa sạch gọt vò thái nhò), gạo tè 30-100g ncâu cháo. Khi ăn thêm dường dò cho dù ngọt. 17. Bài thuôc chữa viêm bàng quang Sài díât tươi 30g, Bồ công anh 20g, Mã dồ 20g, Cam thcâo dát 16g. Sắc uống ngày một thang. 55 IV. TIM MẠCH 1. Bài thuôc chữa cao huyết áp Hành, tỏi, mộc nhĩ đen, mỗi thứ lây dù dùng. Cả 3 thứ nàv dem làm thức ăn, ăn hằng ngày. 2. Ãn uôTng phòng trị tăng huyết áp Người ta từng nói “bệnh v'tào từ cửa miệng", dự phòng bệnh tăng huyết áp cũng nên bắt tav từ việc Ccải tiến cơ cấu ăn uống, tăng cường điều dưỡng biằng ăn uổng, thường thu được hiệu quả phòng trị rất tốt. - Lcá Ngcài cứu rửa sạch, băm nhuyễn \'ắt lấy nu'ởc, uông bằng một chung ru'Ợu trước bữa tăn, có hiệu quả dối \ ứi bệnh tăng huyết áp. - Cù Hành tím lUg, rửa ScỊch, săc uông, có tác dụng hạ huyết áp. - Thường xuyên uông nước nấu Cà tím (cà dái dê), hay ăn nhiều cà tím, hạ huyêt áp dạt hiệu quà. - Rtâu Băp (ngô) lOOg, sắc 3 chén Iiuức, chia 3 lần uống trong ngày. - Ctà chua rửa sạch, ăn sống, mỗi Itần 1-2 e]uá. - I làng ngày dùng hoa cúc tươi 20g htãm với nước sôi dùng uông thay trà, ngtàv 2-3 Itần. - Hạt dưa (htấu) 15g, ăn .sông, có ttác dụng hiT huvôt áp. - Rau cần tươi (Ctá rỗ) \ ắt lấy nước, thêm mật ơng với lượng 56 5 0 0 BÀI thuốc ; DCONG Y C,IA truyền bằng nhau trộn đều (nước rau cần phải dùng tươi mỗi ngày, không dược dun nâu), mỗi lần 40 ml, ngày 3 lần, có hiệu quá tốt cho cà bệnh tăng hu vết áp lẫn tăng cholesterol. - Lá hướng dương tươi 120g, rửa sạch, sắc uô"ng, chia 3 lần uông trong ngcàv- - Dậu xanh lOOg, tỏi 50 tép (người dưới 50 tuổi tính theo mỗi một tuổi thì dùng 1 tép tòi), dường phèn vừa dù. Dậu xanh rửa sạch, tỏi bò vò, hai thư cùng cho Vcào một cô"c to, thêm 500 ml nuVk, dường phèn \'ừa dù, dậy nắp, cho \ áo nồi tiềm chín, uông canh (ăn dậu xanh). Uimg vài lần trong ngày, liệu trình không giới hạn. - Cù Năn 750g, Củ cải 750g, Mật ong 50ml. Cù năn \’à CIÌ Ccái rda sạch, băm nhu\'ền, bỏ trong túi \'ái sạch vắt lâV nu'ơc, bò bã, thêm mật ong, chia Liỏng 2-3 lần trong ngày. - Râu bắp (ngô) lOOg, vò dưa liâu tươi 4t)0g, chuôi lột \'ò 3 trái, thêm 8 chén nước sạch, sắc còn 2 chén, sau khi loại bò ràII băp và \ ó dua hấu, nc'm dưdng phèn, Lióng liền 2-3 lần, huyêt áp có thê trớ lai bình thường. Dày là bai thuôc dân gian tuyệt \ò'i cùa Malaysia, \ ât liệu ditn gián, dạt hiệu quá cao. - Củ cài tươi \'ắt lâv nước uông, mỗi lần 1 côc, ngàv 2 lần. - Dây dúa leo (du'a chuột) 120g, săc uông. - Dậu xanh 500g, mè den 500g, cùng rang chín tán bột, mồi lần uống 50g, ngàv 2 lần. - Chanh 1 quá, củ năn 10 quá, săc uống, thưởng Liông dạt 57 hiệu quả cao hơn. Đối với người bệnh nhồi máu cơ tim cũng có sự cải thiện các triệu chứng. - Vỏ đậu phông sông, rửa sạch, hcãm uông thav tnà. - Hoa tường vi tươi 30g, hcãm uông thav trcà. 3. Người cao huyết áp nên ăn gì? - Cháo Mộc nhĩ đen và táo tàu; Thcành phẳn: Mộc nhĩ đen v<à táo tàu, gạo tẻ (lượng vừa đù dùng). Cách chế hiến; Mộc nhĩ den ngâm nước cho nở ra rồi xé thành miếng nhò; táo tcàu ngâm qua nu'ởc sôi, rửa ScỊch, thái nhỏ, bỏ hạt, cho ít dường \'cào trộn, ngâm 20 phút. Cho mộc nhĩ den và gtỊO tè vào nấu chung, nâu thành cháo, xong cho táo tàu \à nước dưdng vào nấu thêm 10 phút nua dế làm món ăn (diêm tàm \'à bữa tôi)l - Cháo rau cần: Thành phần; 50g rau cần tưoi (dế cá rề) và 60g gạo té. Cách làm: Rau cần tươi rửa sạch, thái nhô cho \ ào ncâu cháo cùng gcỊO t é . Mồi ngtàv ăn \'ào buồi sáng \'à bữa tối, dùng liền trong 1 tuần. 4. Món dùng cho người tăng huyết áp nguyên phát Thành phần: 50 tép tỏi, lOOg dậu xanh, 20g dường phèn, nửa lít nu’ó'c. Cách làm: Tât cá dem chưng cách thùv cho dốn khi dậu xanh chín. Có thê dùng cá nước lần cái, dùng Hèn tục trong 10 ngàv. 58 ỠOO BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN 5. Các loại trà dùng thích hỢp cho người tăng huyết áp - Hoa cúc (4 phần), hoa hòe (3 phần) \'à chè xanh (3 phần) đom tán thành bột thô, mỏi ngàv dùng dộ 30gr hcãm với 1 lít nước sôi dê uống trong ngàv, sẽ có công dụng mát huvếl, hạ áp. - Dơn sâm (75"o), chò xanh (23‘’o), tán thành bột thô, mỗi ngàv dùng 30gr hãm \'ới 1 lít nưdc sôi dê uống cà ngcàv, có ccìng dụng thông huyết, tán ứ. - Cúc hoa, hoa hòe, chè xanh (mỗi thứ 6gr) Vcà long dòm thào lOgr. Tíât cà dem hãm \ ới 1 lít nu'ó'c S(M, dê uổng cà ngày, có công dụng giãn mạch, hạ huvêì áp, giám chcilesterol trong máu. - Rau ngót (9 phần), chè xanh (1 phần), tán thành bột, mồi ngàv lâ\’ 30gr hãm \'ó'i 1 lít nước sôi dê uông trong ngày, có công dụng tiêu mõ' thừa, hạ áp. - So'n tra (S phần), lá sen (2 phần), tán thành bột thô, mồi ngà\’ dùng 30gr hãm \ ới 1 lít nước sôi dẽ dùng cá ngàv, giúp hạ áp, tiêu mõ'. - Dùng Chi tứ \'à chè xanh \ ới lương bang nhau tán thành bột thô, mỗi ngàv dùng 60gr hãm \ cVi I hì nước sôi dê uông trơng ngày ctí còng dụng hạ áp, mát hu vét. 6. Hoa quả chữa cao huyết áp Nêu bị cao bu\êt áp, bạn có thê Iâ\ I quá chanh và 10 cii Mà thầv ăn sòng (chanh ăn cá \ỏ). Nhiều loai quả khác cũng giúp làm giảm huyêt áp như chuôi, dàu, sơn tra, t<áo... 59 Bài 1: Chuôi tiêu 3quả, đường phèn lOOg, gạo nếp lOOg, nước sạch 1 lít. Gạo nếp đun cùng nước sạch, chuôi tiêu thái miếng nhò cũng cho vào ncli cùng dường phèn hầm thành cháo, ăn trong ngàv. Chủ trị bệnh cao huvết áp, xơ vữa động mạch, bệnh trĩ ra máu, dái thcáo dường. Bài 2; Mã thầv lOOg, gạo nếp lOOg, dường trắng lOOg, nưức hoa quê lOg, nước sạch llít. Mã thíầy gọt bỏ \'ó rứa ScỊch, thái mông hình quân cờ, cho \'cào nấu cháo cùng gạo nếp, sau thêm dường trắng \'à nước hoa quế vào Icà dược. Ăn hết trong ngày. Chù trị cao huyết áp, ho có dởm, Vcàng da, \ àng mắt, t<áo bón, trưởng bụng. l^ài 3: Mồi ngàv ăn 5 quà chuôi tiêu trớ lên cho dến khi có tcác dụng hạ áp chắc chtắn. Bài 4: I.ấy \'ỏ lụa hạt lạc tươi 12g, sắc lấv nưó'c 2 lần, trộn dều, chia làm 3 phần (mỗi phần bằng một cốc trà), niồi lẳn uông một côc, ngcàv uỏng 3 lần, nèn uống thưởng xuvôn, giúp chữa cao huvèt áp \ à bệnh dau mạch \ ành tim. Bài 5: Dung nhân SCMT (tưc mầm phôi hạt scn) 2-3g, hãm với nueVc sôi làv nưó'c uống thay trà trong ngày, giúp giám huyết áp. Bài 6: Sơn tra tươi 30g, Táo 30g, rau cần tươi 3 cây, dường phèn lOg. Ihái nhó sơn trà, táo, rau cần, dun cách thúv 30 phút thì bò dường phèn \ào là dược. An cá nu'dc lẫn cái, ngàv ăn một thang. Dùng chữa cao huyết áp \ à mơ cao trong máu. Bài 7: Dài hoa hướng dưoíng 1 cái, táo dt) 20 qucà. Dô 3 b<át 60 500 b Ai thuốc Hồng y gia tru yền nước sắc lây 1 bát, uống nước ăn cái. Ngày một thang, chia 2 lần, giúp giảm huyết áp. Bcài 8: Củ ấu 30g, rau cần CcỊn 30 g. sắc uống ngày 3 lần \ ào trước bữa ăn, giúp chũ'a cao huyết cáp. Bài 9: Nhụy sen, qucà Dâu, hcỊt Cciy Rau năm, cỏ Sen Ccạn mỗi thứ 12g, Scrn dưực 15g, Ngưu dắng 15g, Mai rùa 30g (Scắc trước). Sắc uống ngcày một thang, chia 2 Icần. Dùng cho người bị cao huyết áp do câm hư dương thịnh gây nên. Bell 10: Quà Sơn trà tươi Ikg, Dào nhân lOOg, Mcật ong 25g. Lâv dao tách quả Sơn trà cho vào nồi dât hoặc vại sành cùng đcào nhân, dô ngập nước IcỊnh ngcâm khoáng 1 giờ. Sau dó dun vừa lứa dến sôi, hcỊ lửa nhỏ riu riu dê lâu chừng 30 phút dến 1 giờ, khi nước cô dcỊc còn khoảng 1 bát, rót ra bỏ CcỊn. ÍOô nưdc thuốc \ào 2 bình sứ, cho thèm mcỊt ong, dcậy nắp dun cách thúy 1 tiếng rồi tắt lứa, dế nguội, đô vào lọ nắp chặt. Mồi ngày uông 2 lần, mỗi lần 1 thìa canh, uống ngay sau khi ăn cơm với nước uông. Công dụng: IlocỊt huyêt, bô dcỊ dày, giúp tiêu hóa tỏt, làm giám huyết áp, mơ máu, khai thông huyêt mcỊch, bô dương cơ tim; dùng lâu rcất có lợi cho ngươi bệnh huyết quàn. 7. Nâng dần huyết áp thâp Chơng huyết áp tháp bât kỳ do nguyên nhân ncìo, theo V học cố truyền dều thuộc "chưng luf", nhẹ thì do tâm dương bcất túc, tỳ khí suy nhược, nặng thì thuộc thê tâm dương suy, vong dương hư thoát. 61 Huyết áp thấp trên lâm sàng thường chia ra huyết áp thcâp triệu chứng và huyết áp thcâp tư thế. Huyết áp thâp triệu chứng: thường gặp trong các bệnh xuất huvết Ccàp, bệnh suv tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim kliông đều (tim đập quá nhanh hoặc quá chậm). Thiếu máu mạn tính, trạng thái kém dinh dưỡng kéo quá ticài. Huyết áp tôì đa dưởi 90 mm /Hg. Huyết áp tối thiểu dưới 60 mm /Hg, mạch cáp dưới 20 mm /Hg. K4ột số bcìi thuốc chữa huyết cáp thcấp trong Dông y thường dùng như sau: - ích khí dương câm thang. Thcành phần: Dcing S c im 15g, Mạch môn 9g, Ngũ v Ị từ 5g, Hocàng kỳ (trích) 15g, Nhục quế 2-4g, Trích cam thcào 9g, Phù tiểu nicỊch OOg, Táo 5qucì. Ccích dùng; Mỗi ngcàv một thang, sắc nưức chia Icàm 2 Icần uống. Công hiệu: b ỏ khí, ích c ìm , tcĩng huvết cáp. Chù trị: chóng nicặt (bệnh huyết áp thcVp nicỊn tính). Triệu chứng; chóng nicỊt, dau dcUi, tinh thcin ùv mị, chân tay nì rời, mâd ngủ, lưỡi dỏ nhcỊt, rêu lươi mỏng trcắng, mcỊch hư. Cách gicài bcìi thuôc: Trong thang thuỏc nciv lâv Dàng Scĩm ích khí krm chù, Hocìng kỳ bố khí thcĩng thanh dương, Cam thào ích khí ử tâm, Phù tiêu nicỊch ích tâm khí, dưỡng tâm âm. Ngoài ra còn có McỊch môn thanh nhiệt dưỡng âm, Ngũ vị tử 62 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỂN thu tinh khí, hai thứ phối hỢp với Đcáng sâm là bài “Sinh mạch tán" cớ công năng cải thiện chức năng cơ tim. Táo đỏ, Phù tiểu mạch, Cam thảo là bài "Cam mạch đại táo thang" có tác dụng dưỡng tâm âm, ích tâm khí đê an thcần dịnh chí. Dồng thời lại gia Nhục quế có tính chât ôn dương hỢp với Trích cam thảo cường tráng tâm dương để cứu tâm khí làm khí thịnh, lực mạch dập tăng, khí huyết thông sueTt. Một khi huyết mạch vận hành bình thưừng thì ncão bộ dược lợi, có thê trị chóng mặt, huyết áp thấp. Nói chung khi dùng bài thucK này dê diều trị thì ucmg trong vòng 5 - 20 thang, huyết cáp dcĩ tương dcTi ổn dịnh. - Thăng ích thang Thành phcin: Thục dịa 30g, Ilocìi sơn 15g, Dan bì 15g, Trạch tcỉ 9g, Phục linh 9g, Sơn thù 1.3g, Dáng Scâm 30g, M iỊch môn 9g, Ngũ vị từ 9g, Hocàng kv 15g, Ma hocìng 9g. Ccách dùng: Mỗi ngcìy 1 thang, mỗi thang sắc 3 Icần lấy 400ml chia thiành 3 lẳn uông. Công hiệu: bô khí, ích âm, tăng huyết cáp. Chủ trị: chóng mặt (bệnh huvết áp thâp). Triệu chứng; clumg mcỊt, hoa nicĩt, tinh thcin ùv rnị, lưng, dầu gối nhức mói, tai ù, tim dập nhanh \ à loạn nhịp, tlìd dôc, đêm ngù không vên, trí nhơ kém, khi mệt mỏi chỏng mặt Ccàng nặng, lưỡi đỏ, mcặt trầm. Giải thích bcài thuôc: Phương thuốc nc\y chuyên trị huyết áp thâp, thuộc phcạm trù chóng mcĩt. 63 Biểu hiện lâm sàng: Khi âm lưỡng hư, khí hư thì tinh thần vỉv mị, tim đập nhanh và loạn nhịp, thở dôc, trí nhớ giàm, khi mệt mỏi thì bệnh thêm nặng, ít đờm, mạch căng, yếu. Âm hư thì chóng mặt, dầu gối, lưng nhức mỏi, tai ù, đêm ngủ không yên, lưửi dỏ, mcỊch vốu chậm. Vì thế cách trị là chú ý tđi khí, bô khí và dưỡng âm. Trong dơn thuốc Icấy Dàng Scâm bô khí làm chủ. Hoàng kỳ bô khí, dương câm cùa tỳ thận, Sctn thù bô can thận mà Scáp tinh khí. NgOcài ra, McỊch môn, Ngũ vị phối với Hảng sâm là bài "Sinh nicỊch tcán" dể ích khí dưỡng câm sinh nicạch, hỢp với Hoàng kv dê tăng huyết áp. Dan bì lương huyết tán ứ tcả can hoà. TrcỊch tà dế lợi thủy, tiêt tưtVng hoà ờ thcận vị, Phục linh trừ thcấp kiện tỳ- Ba locỊÌ thuôc phối hỢp với Thục địa, Sơn thù, Hocài sơn Icì bài lục dịa hoàng, bố dưỡng can thận âm. Ma hocàng cay tán, dô tán trệ thông dương, làm khí huyết lưu thông, chóng mặt có thê khỏi. Bcài Ihuôc ncìy dcĩ dùng đê diều trị huvêt áp thâp chóng mcỊt. Uô’ng thuôT thường nhiều nhcất lci 20 thang, thấp nhât IcT 8 thang bệnh dcã có nhiều chuvên biên. 8. 20 món ăn có tác dụng giảm huyết áp: Khi có bệnh tăng huyết cáp, diều dầu tiên nên làm là diều chinh chế độ ăn (căn nhcTt, dù chcất dinh dương) kết hỢp dùng thuốc lợi tiếu. Nếu bệnh không Ccải thiện thì mới dùng thuốc hạ cáp; và ngay Ccà lúc ncìy, chế dộ ăn vẫn giữ \'ai trò râd quan trọng. Cháo gạo k ít, dcậu dó Vcà ngô: CcỊo lứt 80g, đcậu dỏ 30g, ngô 30g. Nâu tcất Ccà thcành chcáo nhừ . Mồi ngcày ăn 1 lần. 64 bOO BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Súp bột mì và rong biến: Bột mì 80g, rong biển 20g, hành lOg, dầu vừng 30g. Rong biên rửa sạch, xào chung với hành bằng dầu vừng. Sau dó dô Vcào ít nước, vặn lửa nhỏ nâu riu riu chừng 25 phút. Bột mì dùng nước nhào đều rồi cán mòng, cắt thành từng miếng nhỏ, dùng 1 lít nước luộc chín, sau dó \'ớt ra bỏ Vcào nồi nước rong biến đã nấu ở trên, nêm vừa mắm muối là dược. Dưa chuột trộn chua ngọt: Du'a chuột lOOg, tỏi 20g, hành lOg, giâm lOml, dầu \'ừng 5g. Dưa chuột rửa sạch, cắt lát, hành rửa ScỊch, cắt khúc, tói bó vó, giã nát. Trộn dều tâT cả với dầu \'ừng, nêm muối. Ản mỗi ngàv 1 lần. Canh Ccá quá, giá Vcà cải canh: Cá lóc 50g, giá 50g, Ccải canh 30g, tỏi lOg, hành 5g, bột canh. Làm sạch cá, xào chung với giá Vtà cài canh, cho hành tỏi vào cho thơm. Sau dó cho vào nồi nước nâu sôi, nêm một chút bột canh là dược. Mỗi ngày ăn 1 lẳn. Canh thịt lợn, cà tím \’à du'a chuột: Thịt lợn nạc 50g, cà tím 50g, dưa chuột 30g, tòi lOg, hành 5g, dầu vừng lOg, bột canh. Dưa chuột rửa sạch, cãt miếng; Ccà rửa sạch cắt miếng; thịt lợn rửa sạch, cắt miếng; hành cắt docạn; lôi bỏ \'ỏ giã nát. Dê nồi nóng dô dầu vào, phi hành cho thtím, rcri xào vó’i thịt lợn dã ướp tòi. Sau đó cho nitớc \ ào ncĩu sòi, bò các thú' nâu thèm chưng 20 phút là dược. Dùng ăn thav thú'c ăn. Canh thịt lợn \'à cần tâv: Thịt lợn nạc lOOg, cần tâv lOOg, Nấm hưtíng 30g, Gừng 5g, Tòi lOg, Mành lOg, Dcầu vừng lOg, muôi. Thịt lọn rứa ScỊch cắt miếng, cần tây rửa sạch, cắt khúc; nám hưcíng lựa sớ, bô cuống, cắt làm hai, rửa SíỊch; gừng cắt 65 lát, hành cắt đoạn, tỏi bỏ vỏ, cắt lát. Để nồi nóng, đổ dầu vào, chờ dầu nóng, bỏ gừng, hành v'ào phi cho thơm, bỏ thịt lợn vào xào sơ. Sau đó cho tất cả vào nâu thành canh với lửa nhỏ chừng 35 phút là được. Mỗi ngày ăn 1 lần. Mộc nhĩ xào tỏi: Mộc nhĩ 40g, Tỏi 15g, Gừng 5g, Dầu vừng. Mộc nliĩ ngâm nước, bỏ rễ, thái nhỏ; Tỏi bỏ vỏ, cắt lát, gừng cắt lát, hành cắt khúc. Để nồi nóng đổ dầu vào, chờ dầu nóng bỏ tỏi, Gừng, hành vào phi thơm, cho mộc nhĩ vào xào chm là được. Khi ăn rắc thêm bột tiêu. Mỗi ngày ăn một lẳn. Canh sò nâu râu ngô: Thịt sò 30g, râu Ngô 50g, Hành lOg, gừng 3g, muôi vừa đủ. Thịt sò rửa ScỊch, Ccắt miếng; râu ngô rửa sạch, bỏ vào túi vải; gừng cắt lát, hành cắt khúc. Cho tất cả vào nồi nâu với nước hoặc nước gà luộc. Nấu sôi bằng iưa lớn, sau đó vặn lửa nhỏ nâu thêm 30 phút là được. Mỗi ngày ăn 1 lần, ăn cái, uống nước. Canh rong biển và hạt bo bo: Rong biến 30g, Bo bo 30g, dấu Đậu tương lOg, gia vị. Rong biến rửa sạch, Ccắt thành sỢi, bo bo rửa sạch. Rong biến Xcào sơ với dầu ăn, rồi nâu chung với hạt bo bo dến chín nhừ. Nêm gia vị vừa ăn. Canh cá giếc nấu với vừng dcn: Cá diếc 1 con (300g), vừng đen 15g, hcành tiêu, gừng, gia vị. Cá làm sạch, lọc lấy thịt cho Vcào nâu vơi vừng đen; thêm hành tiêu, gừng gia vị. Canh rong biển với bí dao: Rong biển 30g, Bí đao lOOg, Lạc 50g, thịt Lợn nạc 50g, gia vị vừa đú. Cho cà 4 thư trên nấu chung thcành canh, nèm vừa ăn. Dùng trong bữa ăn liên tục 7 ngày 66 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN Thịt lợn nạc xào rau cần, giá đỗ: Thịt lợn nạc 50g, rau cần 150g, Giá 50g, Gừng 3g, dầu Đậu tương, Xì dầu lOg, Trứng gà 1 quả, Bột đao 20g. Thịt lợn nạc rửa sạch, cắt miếng; rau cần rửa sạch, cắt khúc; Giá rửa sạch, bỏ rễ; Gừng cắt lát; Hành cắt khúc. Cho thịt nạc, Trứng gà, Bột đao, Muối \’ào bát, đô ít nước vào trộn đều. Đê nồi nóng đô dầu vào, chờ dầu nóng bỏ gừng, hành vào phi cho thơm, rồi đô thịt lợn đã trộn vào xào sơ, sau dó bỏ rau cần, giá Vcào xào chừi là ăn dược. Mỗi ngàv ăn 2 lần. Canh cải bắp, đcậu dỏ: Cái bắp lOOg, Đậu đỏ 15g, Gừng 3g, Hành lOg, Dầu lượng thích hỢp, Muôi vừa ăn. Cải bắp rửa sạch, cắt khúc; đậu dỏ ngâm nước rửa sạch; Gừng cắt lát; Hành cắt khúc. Đê nồi ncSng bỏ Gừng, Hành vào phi cho thơm, đô vào nứa lít nước, bc> dậu đỏ vào nâTi 40 phút, sau đó bỏ cái bắp vào nâu chín, nêm muối là dược. Mỗi ngày ăn 1 lần. Canh ốc, Ccần tây: Ôc dồng 50g, thịt lợn nạc 20g, cần tây 50g, dậu đó 15g, nấm hương 15g, gừng 3g, hành lOg, tòi lOg, xì dầu lOg, dầu một lượng thích hỢp. Thịt ốc đồng rửa sạch, cắt miếng; thịt lợn cắt miếng; cần tây rứa sạch, cắt khúc; dậu dỏ rửa sạch; mâm hương ngâm nưức cho mồm, bỏ cuông; Ccắt làm dôi. Dùng nồi nâu dậu dỏ với 1 lít nước cho đậu chín. Ltây nồi khác đè nồi nóng đô dầu vào, chờ dcầu nóng bỏ gừng, hành vào phi cho thơm, bỏ ốc, thịt, vào xào sơ. Tiếp theo đô dậu đã nâu chín cùng vđi nước vào nồi ốc, thịt. Cho cần tâv, nâm hương, xì dầu v<ào, nấu sôi bằng lửa lớn, sau dó vặn lứa nhỏ htầm nhừ là được. Mỗi ngày ăn 1 lằn. Cần tây xào đcậu phụ: Rau cần lOOg, Dcậu phụ lOOg, Thịt lợn 67 nạc 30g, Nấm hương 30g, Gừng 3g, Hành lOg, Xì dầu lOg, Tỏi lOg, dầu ăn lượng thích hỢp. Rau Ccần rứa sạch, cắt khúc, đậu phụ cắt miếng; thịt lợn nạc cắt miếng; nấm hương ngâm nước cho mềm, bỏ rễ, cắt nhỏ; gừng cắt Icát; hành cắt khúc; tỏi cắt lát. Đê chảo nóng dổ dầu vào, chờ dcầu nóng bỏ gừng, hành vào phi thơm, rồi cho tất cả các thú' vào xào chín là được. Mỗi ngày ăn 1 lần, dùng lúc dói bụng. Chè vừng den, khoai mcài: Vừng đen 30g, Khoai mài 30g, dường phèn 3g. Vừng đen rang thơm, xay thành bột, khoai mài rang khô, tán thíành bột, trộn hai thứ bột vào nhau. Nấu với 2 bát nước, dùng lửa lớn nâu sôi, nêm ít dường phèn, khuây dều, nấu thêm khoảng 5 phút là dược. Mõi ngày ăn 1 lần. Cà tím xào tỏi: Tỏi 30g, Cà tím 200g, Hành lOg, Muôi 5g, Xì dầu lượng thích hỌp. Tỏi bỏ vò. Cà rửa ScỊch, cắt miếng, dùng lứa lớn hấp chín; .sau dó lâv ra bỏ cà vào trộn đều với tói dã khử sO \'ới dtầu mè, nêm ít xì dầu là dưực. Thịt lọn xào cần tcây: Thịt lọn n<ạc 50g, cần tây lOOg, Mộc nhĩ 30g, Gừng 5g, Hành lOg, Muối vừa ăn, Dầu ăn lưựng thích hỌp. Thịt lọn nạc rửa sạch, cắt miếng; Ccần tâv rứa ScỊch, cắt khúc; nâm ngâm nước cho mềm, bó cuống, cắt làm đôi; gừng cất khúc. Dê cháo nóng dô dầu Vcào chờ sôi bò gừng, hành Víào kliử cho thom. Bỏ Ccác thứ còn lại \’ào thêm một ít nước, dùng lửa nhò nâu 25 phút là dưọc. Mỗi ngày ăn 1 lần. Cháo gạo lứt, rau cần và mộc nhĩ: Gạo lứt 80g, Rau cần 50g, Mộc nhĩ 20g. Gạo vo sạch; rau cần rửa sạch, cắt khúc; mộc nhĩ ngcâm nước, bỏ cuống, xé thành miếng. Lấy gạo mấu 68 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRLIYỀN thành cháo gần chín, rồi bỏ mộc nhĩ và rau cần vào, vặn lứa nhỏ nâu thêm 30 phút là được. Mỗi ngày ăn 1 lần. Canh giá, cải bẹ xanh, rong biển: Giá lOOg, Cải bẹ xanh lOOg, Rong biển 5g, Gừng 5g, Hành lOg, MuôX Dầu. Giá bỏ rễ, rửa sạch; Cài bẹ xanh rửa ScỊch; Rong biển rửa sạch; Gừng cắt lát; Hành cắt khúc. Đê nồi nóng đổ dầu vào chờ dầu sôi bỏ gừng, hcành vào phi thơm. Rồi đổ 1 lít nước, nấu sôi rồi Vcặn nhỏ lửa trong 45 phút, nêm muôi. 9. DưỢc thiện dành cho người huyết áp thấp mạn tính - Trứng gtà một qucà, bột nhung hươu 0,3g. Đập trứng vào bát, bò bột nhung hươu vào, qucây dều và tráng chín, dùng làm dồ ăn diêm tâm hằng ngàv, 20 ngiày là một liệu trình. Bài thuốc nàv thích hỢp với người huyết áp thcâp mạn thê thcận dương hư SLIV. Thê thận dương hư suv cổ các biếu hiện dầu choáng, mắt hoa, tai ù diếc, hay quên, lưng dau gối mòi, sắc mặt nhợt nhạt, tinh thần mói mệt, sỢ lạnh, tav chân lạnh, tiêu tiện nhiều lần về dêm, ăn kém, dại tiện lòng nát, chất lưỡi nhợt. Các bài thuốc: - Kỳ tử lOg, Thỏ tv tử lOg, Nhục thung dung 6g, Bồ dục bò một quá, Bồ dục chó một quà, Thịt bò lOOg, Thịt gcà 50g. Bồ dục bò và chó làm sạch, bỏ dôi, ngtâm nươc kạnh trong 30 phút; thịt bò và thịt gà thái miếng; các vị thuôT cho vào túi vãi, buộc kín miệng. Tất cả cho \'ào neM hầm lứa nhỏ cho thật nhừ rồi bỏ bcã thuốc, chê thêm hạt tiêu, gừng tươi thái chỉ và gia \'ị vừa đủ, chia ăn Vcài lẳn trong ngày. 69 - Hoài sơn 50g, Nhục thung dung 20g, Thỏ ty tử lOg, thịt dê 200g, xương sống dê một đoạn, gạo tẻ lOOg. Xương sông dê chặt vụn; thịt dê thái miếng; các vị thuôc cho vào túi vái, buộc kín miệng; tât cả cho vào nồi ninh với gạo thành cháo rồi bỏ bã thuốc, chế thêm hạt tiêu, tiểu hồi và gia vị vừa đủ, chia ăn vài lần trong ngày. - Dâm dương hoắc 30g, rượu trắng SOOml. Đem ngâm Dtâm dương hoắc với ruỢu trong bình kín, sau 7 ngcày thì dù n g được, m ỗi ngày uống hai lần, m ỗ i lần chừ ng 15ml. 10. Thể bệnh tâm tỳ lưỡng hư Chứng trạng: Một mỏi nhiều, hay có cảm giác khó thở, chân tav rã rời, đầu choáng mắt hoa, dễ có cảm giác hồi hộp trông ngực, hay vã mồ hôi, ăn kém, chcậm tiêu, sắc mặt nhợt nhạt, dại tiện lỏng nát, miệng nhạt, chât lưỡi nhợt. - Thịt bò l.OOOg, rượu vang 250ml. Thịt bò rửa sạch, thái miếng, cho vào nồi hcầm nheỉ lửa cho thật nhừ, cứ một giờ chắt nươc cốt một lần rồi lại cho thêm nước dun tiếp. Làm 4 lần như Vtậy lấy 4 nưdc hỢp lại với nhau, chê thêm rượu \ ang rồi cô lửa nhó thành cao dặc, dê nguội, dựng trong lọ kín dùng dần, mỗi ngíàv uô"ng 3 lần, mỗi lần 3 thìa canh. - Gà mái một con (nặng chừng Ikg), Nhân sâm lOg, Hoàng kỳ 30g, Ngũ vị tử 15g. Gà làm thịt, chặt miếng; các vị thuốc cho vào túi \'ài, buộc kín miệng; tất cà bỏ vào nồi hầm lứa nhỏ cho thật nhừ, bò bã thuốc, chế thêm gia vị, dùng làm canh ăn. 11. T hể bệnh trung khí bất túc Chứng trạng: Mệt mỏi, thích nằm, ngại nói, ngại vận động. 70 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN hay có cảm giác khó thờ, chóng mặt hoa mắt nhiều, chân tay buồn mỏi, chán ăn, miệng nhạt, dễ vã mồ hôi, đại tiện lỏng nát, chât lưỡi nhợt. - Nhân sâm lOg, BcỊch linh lOg, Hoài sơn lOg, Đậu đỏ 30g, bột gạo nếp 50g, đường trắng và mỡ lợn vừa đù. Các vị thuôc sao thơm, tán bột, trộn đều với bột gạo nếp và đường trắng, chê đủ nước, nhào kỹ rồi rán chín, dùng làm dồ điếm tàm hằng ngtày. - DcỊ dcàv lợn một cái, hạt sen tươi 40 hạt. Dạ dày làm sạch, hạt sen bỏ tâm rồi cho vào trong dạ dàv lợn, dùng chi buộc kín miệng, dem hcầm nhừ, khi chín vớt dạ dàv ra, thái miếng, trộn dều với hạt sen rồi chê thêm gừng tươi, hạt tiêu \’à gia \’Ị \'ừa dũ, dùng làm thức ăn. - Dắng sâm lOOg, Thịt bò 500g. Thịt bò rửa sạch, thái míêng, ướp gừng tươi, hạt tiêu và một chút ru'Ợu \ ang; Dắng sàm cho vào túi \'ái, buộc kin miệng rồi dem hầm \’ứi thịt bò cho thật nhừ, chê thêm gia \ ị, dùng làm thú’c ăn hằng ngày. 12. Một sô cách dùng sơn tra chữa cao huyết áp - Stín tra 15g, hà diệp (lá sen) 20g. Hai thứ tán \ ụn, hàm với nước sôi trong bình kín, chưng 20 phút thì dùng dược, uống thay trà trong ngtày. Công dụng: Hoạt huyết hcSa ứ, thanh dcần thông trệ, làm giãn mạch máu, dùng thích hỢp cho người bị cao huyết áp và béo phì có kèm theo dau dầu, hoa mắt, chóng mặt. - Sem tra lOg, cúc hoa lOg, lá trà tuơi lOg, ba thứ hãm với nước sôi trong bình kín, sau 15 phút thì dùng elưctc, uông thav tnà trong ngcày. 71 Công dụng: Thanh nhiệt trừ đàm, bình can tiềm dương, dùng cho người bị cao huyết áp, bệnh lý mạch vành và rối loạn lipid máu. - Sơn tra 24g, cúc hoa 15g, kim ngân hoa 15g, tang diệp (lá dâu) 12 g. Tât CẢ sâv khô, tán nhỏ, hãm với nước sôi trong bình kín, chừng 15 phút thì dùng được, uống thav trà trong ngtày. Công dụng; Thanh can nhiệt, hóa ứ tích, dùng thích hỢp cho những người bị cao huyết áp thuộc thê can nhiệt ứ trcV biếu hiện bcằng các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mâT ngủ, dề cáu giận, miệng khò họng khát, dcỊÌ tiện táo, chất lưỡi dỏ... - Siín tra 50g, gạo tè 50g, dường phèn \'ừa đù. Sơn tra bỏ hạt, thái phiến, dem nấu \'ới gạo tẻ thành cháo, chế thêm dường phèn, chia ăn vài lần trong ngtàv. Công dung; Khứ ứ hu vết, tièu thực tích, dùng cho những người bị cao huvết áp, rô’i locỊn lipid mcáu. - Sơn tra sao đen 12g, Thảo quyết minh 12g, hoa cúc trắng 9g. Ra thứ sây khô, tán nhỏ, hãm \'ởi nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng dược, Licmg thay trà trong ngày. Công dụng: Sơ phong, tán nhiệt, bình can, giáng áp, nhuận tràng thông tiện, dùng rất tốt cho những người bị cao huyết áp có kèm theo táo bón kéo dcài. - Sơn tra 9-15g, Hoàng kỳ .50-60g, Ccát căn 15-30g, Tang kv sinh 15-.30g, Dan sâm 20-40g. Tât cà dem sắc 2 lần, mỗi lẳn 30 phút, sau dó cô lại còn khoảng 300-400ml, chia uống vài Icần trong ngày. 72 5 0 0 BÀI THUỐC ĐỐNG Y GIA TRUYỂN Công dụng: Bổ khí hoạt huvết, ích tâm kiện não, dùng thích hỢp cho những người bị cao huyêt áp có kèm theo rỏi loạn tuần hoàn não. Nó cũng cài thiện rối loạn nhịp tim thuộc thê khí hư huyết ứ, biêu hiện bằng các triệu chứng như: Tinh thần mệt mỏi, hay có Ctảm giác khó thừ, ngại hoạt dộng, kém ăn, hay hoa mắt chóng mặt, dc vã mồ hôi, dau tức hoặc dau nhói vùng ngực sườn, mạch có lúc không dều, dại tiện nát, phụ nữ kinh nguyệt không dều, bê kinh hoặc thống kinh. - Sơn tra 16g, Sinh dỗ trọng lòg, Tháo C]uvêt minh 16g, Tiên ngọc mề tu (râu ngô tươi) 62g, Hoàng bá 6g, Sinh dại hoàng 3g. Tất Ccã dem sắc với 6 bát nu'ơc, cò lại còn 3 bát, chia uóng Vcài Icần trong ngàv Công dung; Bô can thận, thanh can nhiệt, gi<áng áp, dùng thích hỢp cho những ngươi bị cao huyết áp, béo phì. - Hcải dới 30g, Sơn tra 30g, Mã thầv lOcủ, chanh 3 qucà. Hái dới rửa ScỊch, cắt ngăn; S(tn tra bò hạt, thái miếng; Mã thcầy bóc vỏ, thái vụn; chanh cắt lát. Tất cá dem ,s<ắc kv, chia uống \ài lần trong ngày. Công dụng; Hoạt huvốt hóa ứ, cường tim lợi thủv, giáng áp, dùng tốt cho người bị cao huvết áp. - Sơn tra 30g, Tcát) lây 30g, rau cần tày 3 cáy, dường phèn \ ừa dú. Sơn tra Vtà tcáo bó hat, thái miêng; rau cần rứa .sạch, c<ắt doạn. Tất cã cho vào bát to, dỏ thêm 300 ml nước rồi dem hấp cách thùy, sau chừng 30 phút là dược, cho thêm dương phèn, chia uống vài lần trong ngày. Công dụng; Hoạt huvết, giáng áp, dùng cho người bị cao hu\ ốt áp \'à rôi loạn lipid máu. - Sơn tra 150g, dậu xanh 150g, dường phèn vừa dủ. Sơn tra 73 bỏ hạt, thái miếng; đậu xanh rửa sạch, ngâm trong nước 30 phút. Hai thứ đem sắc kỹ, cho thêm đường phèn, chia uống hai lần trong ngày. Công dụng; Hoạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt giáng áp, dùng thích hỢp cho người bị cao huyết cáp có các biêu hiện nhiệt chứng. - Sinh địa 200g, Sơn tra 500g, Đương trcắng lOOg. Sirứi địa rửa sạch, thái lát; Sơn tra bỏ hạt, thcii phiến. Hai thứ đem Scắc trước cho thật nhừ, cho thêm dường rồi đcánh nhuyễn thành dạng cao lông, mỗi ngtày uống 3 lần, mồi lần 2 thìa canh. Công dụng: Dưỡng càm lương huvết, hocỊt huyết giáng áp và làm mềm mcỊch máu, dùng cho người bị cao huyết cíp thuộc thê àm hư, biếu hiện bcHng các triệu chứng người gầv, lòng bàn tay, bcin chcĩn nóng, hay cỏ Ccim giác sô't nhẹ về chiều, miệng kliô họng khcít, dcỊÌ tiện táo, tiếu tiện sẻn dỏ... - Sơn tra 30g, Quyết minh tứ 30g, Icá sen tươi nứa lá, dại táo 4 quá, thịt lợn ncỊC 250g, gia vị \'ừa dù. Sơn tra bỏ hạt, thái phiên; quyết minh tử rứa ScỊch; dcỊÌ táo bỏ hcỊt; Icá sen rứa ScỊch thái nhò; thịt lợn rửa sạch thái miếng. TcVt Cíi cho \ ào nồi hcầm nhừ, nêm đú gia vị, chia ăn Viài Icin. Công dụng; Thanh can tiết nhiệt, Icàm gicãn m.Ịch mcíu Vcà gicíng áp, dùng cho ngươi bị cao huyết áp thuộc thế Can clương thượng xung, biếu hiện: mặt dỏ, mắt dt’i, dau dầu, hoa mắt, chóng mặt, tính tình nóng nảy, ngực suửn dầv tức, díỊÌ tiện táo, có thế hay chãv máu cam. 13. Chông rôi loạn lipid máu Một số bcài thuốc dùng Sơn tra dê Icập lại sự cân bằng cùa quá trình chuyên hóa lipid trong cơ thê \'cà dự phòng tích cực 74 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN các bệnh lý thuộc hệ tim mạch như tai biến mạch não, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim... Công thức 1: Trcà mạn 6g, Sơn tra 15g, Hcà thù ô 30g, Hoa hòe 18g, Đông qua bì (vỏ bí dao) 18g. Tcất cà Scắc uô’ng thav tr<à. Công dụng; Tiêu thực giàm béo, hàm mềm huyết quàn, hạ lipid nicáu, dùng thích hỢp cho những người béo phì có kèm theo rối loạn lipid máu. Công thức 2: Sơn tra 30g, Tang thầm (qucà dâu chín) 15g, gạo tè 30g. Tất Ccà ncấu thcành cháo, chia ăn vài lần trong ngày. Công dụng: Dưỡng huvêt tư âm, hocỊt huvết khứ ứ, thanh nhiệt \à làm gicàm mở máu, dùng thích hỢp cho những người bị rỏi loạn lipid máu thuộc thê Âm hư dương Cang dược biếu hiện bằng các chứng trạng như hoa mắt chóng mcặt, lòng bàn tay và bàn chcân nóng, hay có Ccàm giác sôt nóng về chiều, dau vùng trước tim, dô mồ hôi trộm, đại tiẹn táo, tiêu tiện sỏn dỏ, chất lưởi dỏ ít hocặc không rêu... Công thức 3: Sơn tra 30g, Hà diệp (lá sen) lOg, Scắc uống thay trcà. Công dụng: Thanh nhiệt, làm giâm mỡ máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu ờ tâ't cá các thê. Nghiên cứu hiện dại cho thấy Hà diệp cùng có tác dụng làm gicàm cholesterol máu trên thực nghiệm và lâm .sàng. 75 Công thức 4: Sơn tra lOg, cúc hoa lOg, Thcảo quyết minh 15g, tất cả sắc uống thay tr<à. Công dụng: Lcàm giàm mỡ máu, khứ ứ thanh nhiệt, thông tiện. Dùng cho người bị rối locạn lipid máu và béo phì. Công thức 5: Sơn tra 15g, Kim ngân hoa 15g, Cúc hoa 15g, Tang diệp lOg. Tcất cả săc uống thay trà trong ngcày. Công dụng: Thanh nhiệt bình can, hoạt huyết hóa ứ, làm giám mỡ máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu kèm theo cao huvết áp \ à các chứng trạng cùa Can dương thượng cang như dầu chOiáng mắt hoa, mắt dỏ, lòng bàn tav bàn chân nóng, ngực bụng dầy tức, lai ù, hay quên, dại tiện táo kết... Công thức 6: Scrn tra lOg, I lòe lioa lOg, hai thứ hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 20 phút thì dùng dược, uống thay trà trong ngàv Còng dụng: Thanh nhiệt bình can, làm giám mơ máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu có kèm theo cao huvèt áp. Công thưc 7; Sơn tra 15g, Trạch tá 15g, Kỷ tử 30g, ba thư sắc uống thay trà. Công dụng: Tư thcận dương can, thanh nhiệt, làm giám mơ mtáu, dùng thích hợp cho ngươi bị rối loạn lipid máu, cao huvết áp. 76 5 0 0 BÀI THIÍỐC DỔNC Y GIA TRUYỀN Công thức 8: Sơn tra 60g, gạo tẻ lOOg, dường tĩíắng lOg. Nấu Sơn tra và gạo tẻ thành cháo, chế thêm đường, chia ăn v ài lần trong ngàv Công dụng: Tiêu thực tích, tán huyết ứ, Icàm giám mỡ máu, dùng cho người bị rôì loạn lipid máu. Công thức 9: Sơn tra 30g, hoa hòe tươi 5g, lá sen non 15g, Thảo quyết minh lOg, dường trăng vừa diỉ. Tất cà dem sắc kỹ lấy nước, chế thêm đường tràng, chia uống vài lần trong ngày. Công dụng: L.àm giãn mạch máu, thúc dcây tuần hoàn huyết dịch, thanh nhiệt và làm giảm mỡ máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu cổ hoặc khùng kèm theo cao huvết áp. Công thức 10: Tiêu sơn tra 1.8g, Sinh hoàng kỳ 15g, Hà diệp 8g, Sinh dại hoàng 5g, Sinh khưong 2 lát, Sinh cam thào 3g. Tất cả sắc uống thay trà. Công dụng: Bô tỳ ích khí, thông phù trừ tích, làm giảm nrO máu, dùng cho người bị rỏi locỊn lipid máu, béo phì, vữa xO dộng mạch. Công thức 11; Sơn tra 15g, Dan sâm 15g, Quvết minh tử 12g, 1 lồng hoa 5g. Tâd cã sắc uô"ng thay trà, dùng liên tục từ 1-3 tháng. Công dụng: IToạt huvết thòng mạch, thanh nhiệt, làm giám mO máu, dùng cho người bị rối loạn lipid máu, xo vữa dộng mạch, thiếu 77 năng tuần hoàn não và động nnạch V'ành. Công thức 12: Sơn tra 15g, Nhân tĩcần 20g, Sinh mạch nha 15g. Tất cả đem sắc kỹ 2 Icần, sau bỏ bã, chia uô"ng 2 lẳn trong ngày, uô"ng liên tục trong nửa tháng. Công dụng; Thanh can lợi dờm, thanh nhiệt hóa thâp, làm giảm mỡ máu, dùng cho những người bị rô'i loạn lipid máu có kèm theo tình tnạng chán ăn, đẳv bụng, chậm tiêu... Công thức 13: Sơn tra 9g, Nâ'm linh chi 9g, TrcỊch tả 15g, Thảo quyết minh 15g, Xích thược 12g. Tất cả s<ắc uô'ng trong ngcày. Công dụng: Hành khí tcán ứ, thanh nhiệt Vcà làm giảm mõ' máu, dùng cho những người bị rối locạn lipid máu, cao huyết áp, thiểu năng động mạch \'ành... Công thức 14; Sơn tra 50g, Mạch môn 30g, hai thứ dem ngcâm với lOOOml rượu trắng, mỗi ngày lắc 2 lần, sau 10 ngcàv thì dùng dược, uống mồi ngày 20ml. Công dụng: Hoạt huyết hóa ư, thanh nhiệt \ à làm giám mở máu, dùng cho những người bị rối loạn lipid máu, vữa xơ dộng mạch. Công thức 15; Sơn tra lOOg, Quyết minh tử lOOg, I Icà thù ô lOOg, Tang ký sinh lOOg, Trạch tà lOOg, Mật ong vừa dủ. em các vị thuốc sắc kỹ lây SOOml rồi hòa \ ới mcật ong, đun sôi m ột lát là được, uống 78 5 0 0 BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỂN mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 50ml, 30 ngàv là một dợt điều trị. Công dụng: Hoạt huyết hàuh khí, hóa ứ thanh nhiệt và làm giảm mỡ máu, dùng cho những người bị rối loạn lipid máu, cao huyết áp. Công thức 16; Sơn tra 30g, Bồ công anh 70g, Tang ký sinh 30g, ITocàng kỳ 30g, Ngũ vị tử lOg. Tất cả sấy khô, tán bột, uống mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2g, 30 ngíày là một liệu trình điều trị. Ccĩng dụng: Hoạt huvết hóa ứ, thanh nhiệt, ích khí bổ thận và làm gúàm mỡ máu, dùng cho những người bị ròi locỊn lipid máu. Công thức 17: Sơn tra 30g, Cát căn 15g, Tang kv sinh 15g, Quyết minh tử 30g. Tất Ccà sây khô, tán bột, uống mỗi ngày 2 lẳn, mỗi lần 8g vơi nước tấm, 30 ngày Icà một liệu trình. Công dụng: Hoiạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt trừ thấp giáng áp, giảm mở máu, dùng cho những ngươi bị rối loạn lipid máu kèm theo huyết áp cao. Công thức 18: Sơn tra 15g, Ký tứ lOg, Hcà thù ô 15g, Tliáo quyết minh 15g, Đan sâm 20g. Tất cà sắc kỹ, uống thay trà trong ng.ày. Công dụng; Hoạt huvết hóa ư, ích khí bổ thận, thanh nhiệt, giảm mơ máu, dùng cho những người bị ròi loạn lipid nicáu, cao huvêt 79 áp, thiểu năng dộng mạch vành. V. PHỔI 1. Hạt sen chữa ung thư phôi Dê hỗ trỢ cho việc điều trị ung thư phổi, có thê lấy Hạt sen 30g, Bách hỢp 30g, Phổi lợn 200g (rửa sạch, thái miếng) hầm nhừ, sau dó cho thêm hcành, gừng (thái chỉ) và gia vị, chia ăn vài lần trong ngày. H<ạt sen có công dụng dưỡng tâm, ích thận, kiện tv; Bách hỢp tư câm, nhucận phế, chỉ khcíi, an thcần, có khà Iicing ức chế sự phát trièn cùa tế bcào ung thư; phối lợn bổ phố, nhuận phế, gicài dộc. Ccì ba vị phôi hựp tcỊo nên công dụng tư cĩm, nhuận phế, chì khái, an thcần, khcíng ung cùa bcìi thuốc. Bcìi thuôc dược dcành cho những người ung thư phôi thể phế âm hư: người gcU', tức ngực, ho khan, trong dừm có những sựi máu tươi, có Ccim giác sốt \ề chiều, lòng bcàn tay Viì bcàn chân nóng, môi khô, miệng khát, ra mồ hôi trộm, dcỊÌ tiện táo, tiêu tiện sén dó. 2. Nâm linh chi Ncâm linh chi 15g, Mộc nhĩ den lOg, Mộc nhĩ trắng lOg, dường phèn 1.3g. NcVm linh chi rứa ScỊch, thcái phiến; .Mộc nhĩ ngâm nưức cVm rồi Icàm ScỊch, thcíi vụn. Tcâ't Cci cho vào bcát cùng \ới dường phèn \’à một lượng nu'ức \’ừa dủ, hấp cách thùv trong 60 phút. Bỏ bã ncấm, căn mộc nhĩ Vcà uống nước. 80 bOO BÀI THUỐC ĐÔNG Y GIA TRUYỀN