🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 100% Trọng Tâm Ôn Kiến Thức – Luyện Kỹ Năng Ngữ Văn 12
Ebooks
Nhóm Zalo
ĐOÀN MẠNH LINH - BÙI HUYỀN TRANG
100% trọng tâm
ÔN KIẾN THỨC - LUYỆN KỸ NĂNG NGỮ VĂN 12
LUYỆN TẬP 10 ĐỀ THEN CHỐT THEO LỘ TRÌNH ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO
- Bộ sách theo chuẩn cấu trúc ra đề 100% kiến thức Lớp 12
- Lời giải chi tiết, trọng tâm giúp tổng ôn kiến thức dễ dàng.
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
PHẦN ÔN KIẾN THỨC
1
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
■ LỜI DẶN DÒ CHUNG
Ngữ văn là môn học thiên về năng khiếu. Đúng vậy, nhưng năng khiếu thôi thì chắc chắn không đủ, năng khiếu có lẽ cần nhiều với các nhà văn, nhà thơ hơn là người học môn Văn. Điều cần thiết hơn cả đó là sự chăm chỉ, kiến thức và kĩ năng. Tất nhiên, khi các em cầm trên tay cuốn sách này và đang đọc nó, các em đảm bảo được yếu tố thứ nhất. Yếu tố thứ hai, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết ngay bây giờ. Dưới đây sẽ là những kiến thức tổng hợp quan trọng làm nền tảng giúp các em có thể tự tin bước đầu: đó là khi đọc đề bài, chúng ta sẽ biết được chắc chắn đề đang hỏi cái gì!!!
Để biết có cần học phần này nữa hay không, hãy lấy một tờ giấy và một cây bút, thử trả lời vài câu hỏi sau xem nhé:
1. Có mấy phép liên kết trong văn bản đã được học.
2. Liệt kê các phương thức trần thuật.
3. Cặp hình tượng nghệ thuật trọng tâm trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh. 4. Cảm hứng đậm nét nhất trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành. 5. Kể tên các thao tác lập luận.
6. Nêu các nét đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận.
Đây là đáp án nhé! Hãy tự đánh dấu cho mỗi câu trả lời đúng của mình.
1. Có 6 phép liên kết trong văn bản (lặp, nối, thế, liên tưởng, tỉnh lược và nghịch đối) 2. Các phương thức trần thuật:
- Trần thuật ngôi thứ nhất
- Trần thuật ngôi thứ ba
- Trần thuật ngôi thứ ba theo điểm nhìn của nhân vật
3. Cặp hình tượng nghệ thuật trọng tâm trong Sóng của Xuân Quỳnh là sóng và em. 4. Cảm hứng sử thi biểu hiện đậm nét trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành.
5. Có 6 thao tác lập luận:
+ Thao tác lập luận giải thích
+ Thao tác lập luận phân tích
7
Chuyên gia Sách luyện thi
+ Thao tác lập luận chứng minh
+ Thao tác lập luận so sánh
+ Thao tác lập luận bình luận
+ Thao tác lập luận bác bỏ.
6. Phong cách ngôn ngữ chính luận có các đặc trưng cơ bản:
• Tính công khai về quan điểm chính trị
• Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
• Tính truyền cảm và thuyết phục.
Nếu trả lời hoàn chỉnh được 6/6 câu hỏi, các em chỉ cần đọc lướt các kiến thức dưới đây trước khi sang Phần 2 của cuốn sách.
Nếu chỉ trả lời hoàn chỉnh được từ 5 câu trở xuống, tức là các em vẫn cần nghiêm túc học lại kiến thức, vì chúng ta đều không biết đề sẽ hỏi về mảng kiến thức nào. Bí một câu là mất điểm rồi!
KẾ HOẠCH
- Nên bắt đầu từ trước ngày thi ít nhất 90 ngày để học hết các kiến thức của phần Tiếng Việt, Văn bản và Làm văn.
- Có ba nguyên tắc cần chú ý khi học phần này:
⮚ Vì đề thi không hướng tới hỏi kiến thức lí thuyết nên học lí thuyết chủ yếu là để hiểu và làm cơ sở cho việc làm đề. Không học thuộc lòng kiểu học vẹt.
⮚ Để nhớ kiến thức, các em có thể viết theo gạch đầu dòng hoặc Mô hình hóa kiến thức. ⮚ Nên ghi nhớ một ví dụ thật điển hình cho phần kiến thức đó. Điều đó giúp các em có thể Ghi nhớ trực quan.
- Sau khi học xong kiến thức, các em cần tự hoàn thiện các thẻ tổng hợp kiến thức ở cuối phần này và học thuộc chúng trước khi chuyển sang Phần 2 - học theo dạng câu hỏi. Bắt đầu khám phá kho kiến thức nhé!
“Hãy biết tích lũy từng thân gỗ nhỏ nếu muốn đóng một con tàu vĩ đại để ra khơi” Chúc các em thành công!
8
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
1.1. TIẾNG VIỆT
1.1.1. BIỆN PHÁP TU TỪ
Tu: luyện
Từ: từ ngữ
⇨ Biện pháp tu từ: cách rèn luyện từ ngữ
Biện pháp tu từ là những cách thức sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo giúp cho sự diễn đạt trở nên sinh động hơn, hấp dẫn hơn, hỗ trợ thể hiện nội dung tư tưởng.
Đặc biệt, tu từ trong văn học không chỉ làm nội dung được dễ hiểu, mà còn làm cho từ ngữ chuẩn xác và phong phú, thể hiện cái độc đáo trong phong cách tác giả.
a. Biện pháp tu từ ngữ âm
STT
Biện
pháp
Khái niệm
Ví dụ
1
Tạo nhịp điệu
và âm
hưởng
cho câu
(Phối
hợp âm
với nhịp điệu)
Kết hợp các âm thanh và cách ngắt nhịp để tạo ra một âm hưởng đặc trưng, hỗ trợ cho việc thể hiện nội dung tác phẩm hay cảm xúc của tác giả.
Thường kết hợp với điệp từ ngữ và điệp cấu trúc để có hiệu quả cao nhất.
Thường dùng trong văn chính luận.
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.
(Phối hợp thanh: quên ăn (thanh bằng) - vỗ gối (thanh trắc), phối hợp âm cắt - mắt, nhịp điệu tới bữa quên ăn/ nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt/nước mắt đầm đìa, xả thịt/ lột da/nuốt gan/uống máu.
- Tạo âm điệu nghẹn ngào, thể hiện nối uất hận, căm tức giặc của tác giả.
2
Điệp
âm, điệp thanh,
điệp vần
Lặp lại y hệt hoặc gần giống các âm, thanh điệu hoặc vần để tạo ra nhịp điệu, hỗ trợ việc thể hiện nội dung tác phẩm, cảm xúc của tác giả.
Thường kết hợp với điệp cấu trúc để đạt hiệu quả cao nhất. Thường dùng trong thơ ca.
“Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan.
Đường bạch dương sương trắng nắng tràn.” Điệp vần: an (Lan/tan), ương (đường/dương/ sương), ăng (trắng/nắng)
Điệp thanh: thanh ngang (em/ơi/Ba/Lan/ tan)
- Tạo âm điệu ngân nga như lời hát mùa xuân.
b. Biện pháp tu từ từ vựng
STT
Biện
pháp
Khái niệm
Ví dụ
1
So
sánh
Là đối chiếu hai sự vật hiện tượng dựa trên nét tương đồng.
CT: A là/như/tựa/khác/hơn/kém/… B
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. A như B
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
9
Chuyên gia Sách luyện thi
2
Nhân
hóa
Là dùng từ gọi, tả, trò chuyện với người để gọi, tả, trò chuyện với vật.
CT: A (chỉ vật) B (dùng cho người)
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã.
A B
(Sang thu - Hữu Thỉnh)
3
Ẩn dụ
Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương đồng. CT: A như B (so sánh ngầm, A có đặc điểm như B)
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi.
Bác Hồ vĩnh hằng, bao la như trời xanh.
(Viếng lăng Bác - Viễn Phương)
4
Hoán
dụ
Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương cận (gần gũi). CT: A thường gắn liền với hình ảnh B (B báo hiệu, thể hiện cho sự xuất hiện của A)
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Quê hương gắn với hình ảnh giếng nước gốc đa.
5
Nói
quá
Dùng cách nói ở mức độ cao hơn sự thực để nhấn mạnh.
CT: A > Mức độ thực
Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho (Ca dao)
6
Nói
giảm,
nói
tránh
Dùng cách nói khéo léo, sử dụng các từ ngữ thanh nhã để tránh sự đau lòng hoặc thô tục.
CT: A < Mức độ thực.
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất
cái chết
Sông Mã gầm lên khúc độc hành. (Tây Tiến - Quang Dũng)
7
Chơi
chữ
Dùng các biện pháp như: đồng âm, trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa, nói lái,… để tạo ra những lời nói thú vị.
Rắn hổ mang bò lên núi.
c. Biện pháp tu từ ngữ pháp
STT
Biện
pháp
Khái niệm
Ví dụ
1
Điệp
ngữ/
Điệp
cấu trúc (lặp cú
pháp)
Lặp lại từ ngữ, cấu trúc để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh.
CT: A B, A C, A D,…
A A A …
- Không có kính không phải vì xe không có kính.
(Phạm Tiến Duật)
- Mai sau
Mai sau
Mai sau
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. (Nguyễn Duy)
2
Liệt kê
Cách sắp xếp hàng loạt các từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh, biểu hiện khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
CT: A, A’, A’’, A’’’,…
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể.
(Nguyễn Duy)
10
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
3
Câu hỏi tu từ
Đưa ra câu hỏi nhưng không nhằm để hỏi mà để khẳng định, nhấn mạnh, thể hiện tình cảm, thái độ hoặc tư tưởng.
CT: ABCD? => ABCD!
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời?
(Thanh Hải)
4
Đảo
ngữ
Đổi vị trí thông thường của thành phần câu, nhằm tạo điểm nhấn.
CT: VN - CN.
Mọc giữa dòng sông xanh
VN
Một bông hoa tím biếc
CN
(Thanh Hải)
5
Tương
phản
(Đối)
Tạo ra hai thái cực đối lập nhau để nhấn mạnh hay làm nổi bật tư tưởng.
CT: A >< B
Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe thùng xe có xước. >< … có một trái tim.
(Phạm Tiến Duật)
6
Chêm
xen
Thêm vào câu những lời bổ sung, giải thích nhằm nhấn mạnh, nêu cảm xúc hoặc làm cụ thể cho sự diễn đạt.
Đó thường là thành phần phụ chú trong câu, nhưng chỉ có những thành phần có giá trị nghệ thuật mới là biện pháp tu từ. CT: A (abc)
A - abc - B
Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích,
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)
(Giang Nam)
⮚ Ghi nhớ:
“Tu từ giúp câu văn hay (hình thức)
Lại làm cho ý trình bày rõ hơn” (nội dung)
1.1.2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Phương thức biểu đạt là cách thức người nói, người viết thể hiện thông tin cần truyền đạt. Phương thức biểu đạt phụ thuộc sâu sắc vào mục đích, nội dung và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Các em đã được học về phương thức biểu đạt trong chương trình Ngữ văn phổ thông. Tuy vậy, trên thực tế, trong một văn bản, tác giả có thể sử dụng kết hợp nhiều phương thức nhằm thể hiện hiệu quả nhất nội dung.
Vì vậy, khi gặp câu hỏi này trong phần Đọc hiểu, các em cần nắm vững được đặc trưng và dấu hiệu nhận biết của mỗi phương thức và tìm ra phương thức chính trong văn bản đó.
STT
Phương thức
biểu đạt
Khái niệm
Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết
Thể loại
Ví dụ
1
Tự sự
Là phương thức kể lại, thuật lại, trình bày một chuỗi các sự việc
• Có nhân vật (nhân vật có tính cách)
• Có cốt truyện, sự kiện. • Có trình tự kể: theo
• Truyện dân gian: truyền thuyết, thần thoại, truyện cổ tích,
“Ba hôm sau, ông cụ già chết thật.
Cả gia đình ấy nhao lên mỗi người một
11
Chuyên gia Sách luyện thi
theo một trình tự nhất định, nhằm thể hiện một ý nghĩa, giá trị nào đó.
thời gian, không gian, tâm tưởng, kết hợp thời gian - không gian,...
• Ngôi kể (phương thức trần thuật)
+ Trần thuật từ ngôi thứ nhất (nhân vật tự kể chuyện).
+ Trần thuật từ ngôi thứ 3 (người kể chuyện tự giấu mình).
+ Trần thuật từ ngôi thứ 3 của người kể chuyện tự giấu mình, nhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm (Lời nửa trực tiếp).
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
• Truyện
ngắn
• Tiểu
thuyết
• Kí sự
cách, đi gọi từ ông lăng băm Tây cho đến ông lang băm Đông, già và trẻ, để thực hành đúng cái lí thuyết” nhiều thầy thối ma” (Hạnh phúc của một tang gia - trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)
- Phương thức tự sự theo thời gian, lần lượt kể các tình tiết: cụ cố tổ chết - cả nhà nhao lên tìm thầy.
2
Miêu tả
Là phương thức trình bày về đặc điểm, tính chất giúp cho người đọc, người nghe hình dung được về sự vật, hiện tượng, con người, …
• Sử dụng nhiều động từ, tính từ, các biện pháp tu từ.
• Có thể diễn tả hình dáng bề ngoài và thế giới nội tâm của con người; hoặc tái hiện lại cảnh vật, đặc điểm sự vật.
• CÁC PHƯƠNG THỨC MIÊU TẢ TÂM LÍ:
• Miêu tả tâm lí trực tiếp: Tái hiện tâm lí nhân vật qua dòng độc thoại nội tâm (những suy nghĩ thầm kín bên trong) hoặc nhà văn thâm nhập vào đời sống tâm hồn nhân vật.
• Miêu tả tâm lí gián tiếp: Tái hiện tâm lí nhân vật qua nét mặt, hành động, lời lẽ, cử chỉ bên ngoài...
• Tùy bút
• Bút kí
• Các trường đoạn miêu tả cảnh/ người trong các tác phẩm.
• ...
Nơi góc án thư vàng đã nhợt, son đã mờ, đĩa dầu sở trên cây đèn nến vợi dần mực tầu. Hai ngọn bấc lép bép nổ, làm rụng tàn đèn xuống tập giấy bản, có dấu son bên ty Niết (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)
- Phương thức miêu tả, khắc họa khung cảnh trong nơi làm việc của viên quản ngục, có nhiều hình ảnh: án thư, ngọn nến, đĩa dầu, tập giấy bản,…
12
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
3
Biểu
cảm
Là phương thức dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
• Có các từ ngữ nêu tình cảm, cảm xúc, cách đánh giá của tác giả (chú ý là của tác giả - người viết, chứ không phải cảm xúc của nhân vật trong truyện).
• Cảm xúc cần nhân văn, tốt đẹp.
• Mang đậm màu sắc cá nhân.
• Sử dụng kết hợp với miêu tả và tự sự nhằm thể hiện rõ cho cảm xúc.
• Thơ trữ
tình
• Ca dao
• Bài văn
biểu cảm
• Nhật kí,
thư từ
cá nhân.
“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/ Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” (Tây Tiến - Quang Dũng).
- Phương thức biểu cảm, thể hiện trực tiếp nỗi nhớ về đoàn quân Tây Tiến nay đã xa của nhà thơ.
4
Nghị
luận
Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ quan điểm, tư tưởng, thái độ của người nói, người viết.
• Gồm luận điểm lớn và các luận điểm nhỏ.
• Các luận cứ, luận chứng (dẫn chứng, lý lẽ) phải hợp lí, chặt chẽ, thuyết phục.
• Luôn nêu quan điểm, tư tưởng của người viết về vấn đề bàn luận.
• Có thể sử dụng nhiều biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa,...) để làm nổi bật luận điểm.
• Gồm nhiều thao tác: + Thao tác lập luận giải thích
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Thao tác lập luận chứng minh
+ Thao tác lập luận so sánh
+ Thao tác lập luận bình luận
+ Thao tác lập luận bác bỏ
• Bài phát
biểu, diễn văn • Bài nghiên cứu, phê bình • Bài phóng sự, bài bình luận
“Cuộc đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là của một chiến sỹ hi sinh phấn đấu vì một nghĩa lớn. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn chiến đấu, đánh thẳng vào giặc ngoại xâm và tôi tớ của chúng.” (Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” - Phạm Văn Đồng).
- Phương thức nghị luận, nêu ra luận điểm: văn thơ Nguyễn Đình Chiểu là vũ khí chiến đấu cho dân, cho nước, sau đó, dùng chính văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu để chứng minh luận điểm đó.
13
Chuyên gia Sách luyện thi
5
Thuyết minh
Là phương thức cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức
về một sự vật, hiện tượng nào đó.
• Cần chọn lọc tri thức theo từng đối tượng mục tiêu thuyết minh nhất định, để khiến người đọc có thêm hiểu biết về vấn đề thuyết minh.
• Cần khách quan, hạn chế nêu những quan điểm và cảm nhận cá nhân. • Ngôn từ sáng rõ, cụ thể, trong sáng, câu văn gãy gọn, có thể sử dụng các biện pháp tu từ (so sánh, liệt kê,...) giúp người đọc, người nghe dễ hình dung về đối tượng được thuyết minh.
• Bài giới
thiệu
• Sách khoa học, sách
chuyên
ngành
• Bài thuyết trình của
hướng dẫn viên
• Bài thu
hoạch, bài
nghiệm thu • Bài phóng sự, bản tin.
“Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người nhiễm HIV. Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng. HIV đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ” (Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003)
- Phương thức thuyết minh, cung cấp những thông tin về tình hình đại dịch HIV/AIDS trên
thế giới, phục vụ cho việc kêu gọi toàn cầu chống lại dịch bệnh nguy hiểm này.
6
Hành
chính - công vụ
Là phương thức trình bày các văn bản điều hành xã hội, có chức năng xã hội dùng để giao tiếp giữa các cơ quan, đơn vị trên cơ sở pháp lí
• Rất khách quan, không chêm xen cảm xúc và văn phong cá nhân.
• Ngắn gọn, một nghĩa, tránh cách trình bày đa nghĩa, tu từ.
• Đơn từ
• Biên lai
• Luật, Hiến pháp
• Thông tư, nghị định, báo cáo
“Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong phòng, chống tham nhũng:
Công dân có quyền phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng; có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan,
14
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
(thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng, …).
(Phương thức này rất ít khả năng xuất hiện trong đề đọc hiểu)
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng.” (Điều 6, Luật phòng chống tham nhũng, ban hành năm 2005 - Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
- Phương thức hành chính - công vụ, trình bày quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc phòng chống tham nhũng trong một văn bản mang tính pháp quy (luật).
⮚ Ghi nhớ:
Miêu tả là để trình bày
Tự sự - kể chuyện thật hay thật tài
Nghị luận - đâu đúng đâu sai
Thuyết minh là để ai ai cũng tường
Hành chính - lá đơn nhập trường
Làm bài Biểu cảm tỏ tường niềm vui.
1.1.3. PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Khi nói chuyện hay viết bài văn, người ta thường hay nhận xét: “nói thế không hợp”, bởi lẽ, khi chúng ta nói không chỉ là truyền thông tin mà còn phải thể hiện thái độ người nói, tính chất của nội dung trình bày,… Và đó cũng chính là nguyên nhân chúng ta có các phong cách ngôn ngữ khác nhau.
Phong cách ngôn ngữ chức năng là tên gọi cho cách thức sử dụng ngôn ngữ với những đặc trưng riêng biệt, được thể hiện qua đặc điểm ngôn ngữ cụ thể (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, cách diễn đạt,…) của một loại văn bản nhất định.
Có 6 phong cách ngôn ngữ chức năng là:
• Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
• Phong cách ngôn ngữ khoa học
• Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
15
Chuyên gia Sách luyện thi
• Phong cách ngôn ngữ chính luận
• Phong cách ngôn ngữ báo chí
• Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
STT
Phong
cách ngôn ngữ chức năng
Khái niệm
Đặc trưng
Đặc điểm ngôn từ
Dạng thể
hiện
1
Phong
cách
ngôn ngữ sinh hoạt
Là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm…. đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
- Tính cá thể: thể hiện cách nói, ngữ điệu của từng người.
- Tính cụ thể: cách nói rõ ràng, ứng vào từng hoàn cảnh cụ thể.
- Tính cảm xúc: thể hiện cảm xúc cá nhân trong lời nói, câu văn.
- Ngữ âm: mang dấu ấn cá nhân, vùng miền.
- Từ ngữ: mang tính hình ảnh, cảm xúc: từ láy, các lớp từ lóng, từ mới,…
- Ngữ pháp: dùng câu đơn, câu tỉnh lược, câu chêm xen, nói ví von,…
- Phong cách diễn đạt suồng sã, thân mật, tùy tiện, tùy cảm hứng.
- Nói: trò
chuyện
trong cuộc sống.
- Viết: nhật kí, thư từ,
tin nhắn,… - Lời nói tái hiện: trong các tác
phẩm nghệ thuật.
2
Phong
cách
ngôn ngữ khoa học
Là phong cách được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học.
- Tính khái quát trừu tượng: thuật ngữ khoa học thường có tính khái quá cao, chính xác.
- Tính lí trí lô-gíc: kết cấu văn bản khoa học phải chặt chẽ, hợp lí. Nội dung phải chính xác, đúng đắn và đơn nghĩa.
- Tính khách quan phi cá thể: cách trình bày, ngôn ngữ trong văn bản khoa học mang sắc thái trung hòa, không biểu lộ cảm xúc cá nhân.
- Ngữ âm: hạn chế dấu ấn cá nhân và địa phương.
- Từ ngữ: Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học, dùng từ toàn dân.
- Ngữ pháp: Câu văn chuẩn ngữ pháp. - Phong cách diễn đạt khách quan,
lô-gíc, trung hòa sắc thái.
Dạng viết
là chủ yếu, với hai loại chính:
- Văn bản
khoa học
chuyên sâu: luận văn,
khóa luận, đồ án,...
- Văn bản
khoa học
phổ cập:
sách báo
khoa học,
sách giáo
khoa,...
16
100% Trọng tâm Ôn kiến thức Luyện kỹ năng Ngữ văn 12
3
Phong
cách
ngôn ngữ hành
chính -
công vụ
Là phong cách được dùng trong các giao tiếp hành chính giữa Nhà nước với nhân dân, giữa các cơ quan tổ chức với nhau, giữa nước này với nước khác.
Đặc trưng cơ bản là văn bản hành chính có chức năng sai khiến.
+ Tính minh xác: nội dung rõ ràng, cách diễn đạt đơn nghĩa.
+ Tính khuôn mẫu: luôn được soạn theo một khuôn mẫu nhất định.
+ Tính công vụ: thực hiện một nhiệm vụ liên quan đến tập thể, những biểu đạt cá nhân bị hạn chế tối đa.
- Ngữ âm: chuẩn xác, không có dấu hiệu cá nhân.
- Từ ngữ: từ toàn dân. Không dùng phép tu từ, không dùng hàm ý. Từ ngữ biểu cảm mang tính ước lệ, khách quan (tốt, tốt đẹp,…)
- Ngữ pháp: câu cú theo khuôn mẫu định sẵn, chính xác từ xưng hô đến dấu câu.
- Phong cách diễn đạt khách quan, mang tính quy phạm, công vụ, trình bày theo ý, theo điều, theo chương,…
- Dạng viết là chủ yếu, với các kiểu văn bản:
+ Đơn từ
+ Nghị định + Thông tư + Biên bản
4
Phong
cách
ngôn ngữ chính
luận
Là phong cách dùng trong các lĩnh vực chính trị xã hội, mà ở đó, tác giả thường bộc lộ chính kiến, công khai quan điểm chính trị, tư tưởng của mình đối với các vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội.
- Tính công khai về quan điểm chính trị: thể hiện rõ ràng, dứt khoát về quan điểm của người viết.
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: lí lẽ chặt chẽ, đúng đắn, tích cực, có cơ sở và mang tính khoa học.
- Tính truyền cảm và thuyết phục: thể hiện được nhiệt tình của tác giả, có sức thuyết phục và cuốn hút.
- Ngữ âm: Giọng điệu hùng hồn, tha thiết, thể hiện sự chân thành, nhiệt tình của người viết, hỗ trợ cho thể hiện nội dung.
- Từ ngữ: rõ ràng, dễ hiểu, toàn dân. - Ngữ pháp: Diễn đạt dễ hiểu, tránh dùng câu nhiều nghĩa.
Dạng viết
và dạng nói, với các thể loại cơ bản. - Trung đại: cáo, chiếu, hịch, biểu,.. - Hiện đại: tuyên ngôn, tham luận, xã luận, lời hiệu triệu,…
5
Phong
cách
ngôn ngữ báo chí
Là phong cách được dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng như báo in
- Tính thông tin thời sự: thông tin phải cập nhật, chính xác, đầy đủ. Khách quan về sắc thái.
- Ngữ âm: chuẩn phát âm, đúng
chính tả khi viết. - Từ ngữ: từ toàn dân, kết hợp nhiều phong cách khác.
Có 3 dạng
- Dạng nói
- Dạng hình và nói
- Dạng viết Với 7 thể
17
Chuyên gia Sách luyện thi
báo điện tử, báo hình,...
- Tính ngắn gọn: trình bày cô đọng, giàu thông tin.
- Tính hấp dẫn: vấn đề phải được xã hội quan tâm. Hình thức trình bày ấn tượng, thu hút, kết hợp hình ảnh, âm thanh và thông tin. Nhan đề ấn tượng.
phù hợp với nội dung. Có thể sử dụng biện pháp tu từ: so sánh, chơi chữ, ẩn dụ,…
- Ngữ pháp: câu rõ ràng, dễ hiểu, có thể có những mô hình cụ thể cho những bản tin. Có thể dẫn trực tiếp và gián tiếp.
loại chính:
+ Tin tức
+ Phóng sự + Quảng
cáo
+ Tiểu
phẩm
+ Phỏng vấn + Bình luận + Trao đổi
6
Phong
cách
ngôn
ngữ nghệ thuật
Là phong cách được dùng trong tác phẩm văn chương, không những cung cấp thông tin mà còn thể hiện rõ nét tính thẩm mỹ của ngôn từ.
Đây là dạng tồn tại toàn vẹn, sáng tạo và đặc sắc nhất của ngôn ngữ. Ngôn ngữ nghệ thuật không bị giới hạn bởi đối tượng giao tiếp, không gian và thời gian giao tiếp.
- Tính hình tượng: ngôn ngữ thường giàu hình ảnh, màu sắc, giàu sức gợi. Nhà văn xây dựng những hình tượng văn học để giúp người đọc tự rút ra những bài học, giá trị cho mình.
- Tính truyền cảm: tạo ra những cảm xúc đồng điệu giữa nhân vật trong tác phẩm và người đọc, giữa người viết và người đọc.
- Tính cá thể hóa: mỗi nhà văn có sở trường, có phong cách nghệ thuật khác nhau.
- Ngữ âm: mang đậm nét đặc trưng của phong cách cá nhân của người viết theo dụng ý nghệ thuật (tuy nhiên, cần đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt).
- Từ ngữ: sử dụng rất phong phú và linh hoạt các biện pháp tu từ: so sánh, chơi chữ, ẩn dụ,… Từ ngữ có thể bao hàm mọi lĩnh vực, mọi phong cách, nhằm thể hiện dụng ý tư tưởng của người viết.
- Ngữ pháp: rất linh hoạt, người viết có thể sử dụng tất cả các kiểu câu, kể cả câu đặc biệt, câu rút gọn, các kết cấu độc đáo, tạo ra đặc trưng riêng cho văn phong của mình.
- Thơ: thơ, ca dao, vè,... - Văn xuôi: truyện,
kí, tiểu
thuyết,...
- Sân khấu: chèo, tuồng, kịch,...
18