🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 100 Bài Báo Song Ngữ Nhật - Hội Những Người Đọc Báo Tiếng Nhật full mobi pdf epub azw3 [Song Ngữ] Ebooks Nhóm Zalo Các bài viết được trích từ Facebook group: Hội những người đọc báo tiếng Nhật 1 0 0 BÀI BÁ O S O N G N G Ữ NHẬT - VI Ệ T 1/2021 LỜI NÓI ĐẦU Facebook group: Hội những ngƣời đọc báo tiếng Nhật đƣợc thành lập từ tháng 2/2020, với ý tƣởng ban đầu là lập một nhóm để mọi ngƣời cùng đọc báo tiếng Nhật và đƣa ra những từ vựng mà bản thân đã học đƣợc. Với cách làm nhƣ vậy các bạn dù không có thời gian thƣờng xuyên nhƣng vẫn có thể học đƣợc thêm từ vựng tiếng Nhật. Chúng ta có "nền kinh tế chia sẻ" với grab, airbnb thì cũng hoàn toàn có thể có một group "Một ngƣời vì mọi ngƣời, mọi ngƣời vì mọi ngƣời" giúp nhau học tiếng Nhật. Tính tới nay, trong group đã có khoảng hơn 1000 bài viết là các bài báo, tin thời sự của nhiều lĩnh vực từ đóng góp của hơn 200 thành viên trong nhóm. Trong đó có rất nhiều bài viết đƣợc đầu tƣ về thời gian và công sức dịch, có chất lƣợng tốt, nội dung hay, vì là nhóm kín nên những bài viết nhƣ vậy chƣa tiếp cận đƣợc với nhiều bạn học tiếng Nhật, vậy nên group đã cho ra mắt ebook "100 bài báo song ngữ Nhật - Việt". Ebook 500 trang gồm hơn 100 bài báo song ngữ Nhật - Việt với nhiều chủ đề nhƣ tâm lý, khoa học, y tế, kinh tế, xã hội...đƣợc trình bày chi tiết và dễ đọc, dễ đối chiếu. Chúng mình cho rằng trên thị trƣờng cả sách giấy lẫn ebook hiện nay chƣa có quyển sách nào có số lƣợng bài viết đồ sộ và đa dạng nhƣ vậy. Đây sẽ là một nguồn tham khảo rất hữu ích với các bạn đang học tiếng Nhật, mọi ngƣời có thể sử dụng nhƣ một tƣ liệu để tập đọc hoặc dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật hoặc chỉ đơn giản là đọc để gia tăng hiểu biết trên các linh vực với các bài viết có góc nhìn từ ngƣời Nhật. 100 bài báo này không mang ý nghĩa là 100 bài tốt nhất mà chỉ đại diện cho phần lớn các bài viết trong group, còn rất nhiều bài hay khác trong nhóm, nhƣng chúng mình không thể cho hết vào trong 1 quyển ebook đƣợc nên bạn nào có hứng thú với cách học tập nhƣ trên hãy cùng tham gia với group “Hội những ngƣời đọc báo tiếng Nhật” nhé. Chất lƣợng của các bản dịch xuất hiện trong ebook đƣợc chịu trách nhiệm bởi tác giả của bài dịch đó. Mọi copy sao chép xin vui lòng ghi rõ nguồn dẫn. Ebook được tạo ra với mục tiêu phi lợi nhuận, mọi hành vi in ấn và buôn bán để thu lợi nhuận đều không phải mục đích của tác giả những bài dịch xuất hiện trong ebook. Tokyo, Hà Nội, Osaka, TP. Hồ Chí Minh, Nagoya, Đà Nẵng… 1/2021 Thiết kế bìa và thực hiện ebook: Duy Trieu Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 1 MỤC LỤC TRÊN TÌNH BẠN, DƢỚI TÌNH YÊU...................................................................................................................7 CÁCH SUY NGHĨ ĐỂ KHÔNG BỊ ẢNH HƢỞNG BỞI ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI KHÁC...................11 "SUY NGHĨ HỜI HỢT"? CÙNG TÌM HIỂU 3 YẾU TỐ GIÚP BẠN ĐÀO SÂU KHẢ NĂNG TƢ DUY ! ...................................................................................................................................................................................15 PHƢƠNG PHÁP DUY NHẤT ĐỂ ĐỨNG DẬY SAU THẤT TÌNH ............................................................21 7 ĐIỀU NÊN LÀM ĐỂ SỐNG MỘT CÁCH THẢN NHIÊN ........................................................................25 ĐỪNG CÖI ĐẦU TRƢỚC BẢN THÂN MÌNH!!!...........................................................................................31 CÁCH SỬA TẬT ÁP ĐẶT TIÊU CHUẨN CỦA MÌNH LÊN NGƢỜI KHÁC............................................35 CƠ THỂ BẠN SẼ TRỞ NÊN KHỎE MẠNH NHỜ MỘT CÁCH HÔ HẤP!.............................................42 SỰ THẬT BẤT ỔN MÀ NHỮNG NGƢỜI CÔNG KHAI CUỘC SỐNG CÁ NHÂN LÊN MẠNG THƢỜNG BỎ QUA ..............................................................................................................................................45 "SỐNG KHỎE VỚI 2 LÍT NƢỚC MỖI NGÀY" CÓ ĐÖNG KHÔNG? HỎI CHUYÊN GIA VỀ LƢỢNG NƢỚC UỐNG PHÙ HỢP CHO MỖI NGÀY.................................................................................50 CÁCH TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI “NẾU VÍ BẠN LÀ MỘT ĐỘNG VẬT BẠN SẼ CHỌN CON GÌ?” TRONG BUỔI PHỎNG VẤN. (KÈM VÍ DỤ)..................................................................................................53 TÍNH CÁCH THỂ HIỆN LÊN KHUÔN MẶT? KHUÔN MẶT BẠN SẼ CHỈ CHO BẠN ĐIỂM TỐT ĐIỂM XẤU. .............................................................................................................................................................56 7 HIỆU QUẢ CỦA VIỆC “ĐỌC SÁCH” MANG LẠI CHO BỘ NÃO LÀ GÌ? CHÌA KHÓA ĐỂ GIẢI CÂU ĐỐ CỦA ĐỜI NGƢỜI ĐỀU NẰM TRONG SÁCH!............................................................................62 CON ĐÃ LÊN CẤP 1 RỒI NHƢNG VẪN ĐƢA ĐÓN - TÔI ĐANG QUÁ BAO BỌC? .......................66 NGHIÊN CỨU VỀ NGHỀ TAY TRÁI CỦA CÁC BÀ MẸ. ĐÓ LÀ NHỮNG NGHỀ NÀO? THU NHẬP RA SAO? NGAY CẢ TÔI CŨNG CÓ THỂ BẮT ĐẦU LÀM KHÔNG NHỈ? ............................................71 YÊU VÀ MUỐN KẾT HÔN VỚI NGƢỜI ẤY, CHỊ EM NÊN LÀM 5 ĐIỀU NÀY ...................................75 BÍ QUYẾT ĐỂ SỐNG KHỎE MẠNH LÀ GÌ? ..................................................................................................80 ĐỂ Ý ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA NGƢỜI KHÁC KHÔNG PHẢI LÀ VIỆC XẤU. ..............................................83 CÙNG TÌM HIỂU CHI TIẾT VỀ EQ. BƢỚC ĐẦU TIÊN ĐỂ BƢỚC RA XÃ HỘI THÀNH CÔNG.......86 TRẺ EM ĐƢỢC THỪA HƢỞNG TRÍ THÔNG MINH TỪ MẸ NHIỀU HƠN!? ......................................92 NHỮNG NGÔN TỪ HAY ĐƢỢC DÙNG BỞI NHỮNG NHÂN VIÊN TOP 5% ĐỂ TẠO RA MỘT TEAM MẠNH.........................................................................................................................................................96 BÍ QUYẾT ĐỂ DUY TRÌ VIỆC TẬP THỂ DỤC BUỔI SÁNG MỖI NGÀY..............................................101 QUỐC HOA CỦA NHẬT BẢN: HOA ANH ĐÀO HAY HOA CÖC?.....................................................107 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 2 BẠN CÓ SUY NGHĨ GÌ VỀ TÂM LÝ CỦA NHỮNG NGƢỜI NÓI TO?................................................111 10 CÁCH GIÚP BẠN TĂNG HỨNG KHỞI TRONG CÔNG VIỆC VÀ HỌC TẬP. .............................116 NHỮNG SUY NGHĨ CỦA MỘT PHIÊN DỊCH VIÊN TIẾNG VIỆT.........................................................124 LẬP DI CHÚC DÙ MỚI Ở ĐỘ TUỔI 30......................................................................................................133 CÔNG TY ĐĂNG TIN TUYỂN DỤNG MIỄN PHÍ INDEED THU ĐƢỢC LỢI NHUẬN KINH DOANH TỪ ĐÂU?.............................................................................................................................................137 BỐN LÝ DO MÈO NHÌN CHĂM CHÖ VÀO CHỦ CỦA MÌNH.............................................................141 10 TIN NHẮN LINE MÀ CÁC CHÀNG TRAI GHÉT.................................................................................144 36 CÂU HỎI MA THUẬT KHIẾN CHO CRUSH RƠI VÀO LƢỚI TÌNH CỦA BẠN ! .......................148 BÍ QUYẾT ĐỂ BẠN CHIẾN THẮNG CƠN BUỒN NGỦ BUỔI CHIỀU.................................................156 TÍNH THIẾT THỰC TRONG VIỆC LẬP MỤC TIÊU...................................................................................159 DỰA VÀO NGÀY SINH ĐỂ BIẾT “TINH THẦN MẠNH MẼ”- NHỮNG NGƢỜI SINH NGÀY 26 CÓ TINH THẦN “THÉP”..................................................................................................................................163 PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHẪU THUẬT DẠ DÀY GIÚP GIẢI QUYẾT VIỆC THỪA MỠ BÉO PHÌ - NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TIỂU ĐƢỜNG...................................................167 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA TIỀN BỐI BỊ HẬU BỐI GHÉT!.....................................................................................171 CÓ ÁNH SÁNG NÀO ĐỂ ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘN KHÔNG? ...............................................................174 GỬI LỜI CHÀO ĐẾN NHÓM CHUNG CỦA CÔNG VIỆC BAITO NHƢ THẾ NÀO ?......................181 LƢỢNG QUÁN NHẬU PHÁ SẢN TĂNG KỶ LỤC DO THIẾU NHÂN LỰC VÀ COVID .................189 【THÓI QUEN BUỔI TỐI】GIẤC NGỦ CÓ CHẤT LƢỢNG TỐT SẼ THAY ĐỔI NGÀY MAI CỦA BẠN!......................................................................................................................................................................192 NĂM ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ HIỂU SÂU SẮC PHIM "CÔNG CHÚA MONONOKE" (PHẦN 1/5)...198 “VIỆT” LÀ NƢỚC NÀO ....................................................................................................................................201 NGƢỜI NHẬT SỐNG TẠI VIỆT NAM NÓI GÌ VỀ CUỘC SỐNG TẠI ĐÂY ?.........................204 CÓ CẦN PHẢI CƢỜI NỊNH HAY KHÔNG?...............................................................................................212 VIỆC TỨC GIẬN CÓ LỢI CHO CHÚNG TA KHÔNG?.............................................................................217 BỆNH THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM ............................................................................................................................222 PHƢƠNG PHÁP XOÁ BỎ NỖI BẤT AN KHI SUY NGHĨ QUÁ NHIỀU VỀ CHUYỆN TƢƠNG LAI ................................................................................................................................................................................225 TÌNH YÊU TO LỚN CỦA CẶP VỢ CHỒNG TÍ HON, TIẾNG SÉT ÁI TÌNH TỪ LẦN GẶP TRÊN YOUTUBE.............................................................................................................................................................231 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 3 DÀNH CHO NHỮNG CÔ GÁI CÔNG SỞ ĐANG PHIỀN NÃO VÌ KHÔNG TÌM ĐƢỢC “ NHÂN DUYÊN TIỀN ĐỊNH” – CÁCH MỞ RỘNG MỐI QUAN HỆ THEO TÙY TÍNH CÁCH.....................233 Ở NGOÀI VŨ TRỤ CÓ THỂ THƢỞNG THỨC HƢƠNG VỊ CỦA TRÁI ĐẤT KHÔNG – CHUYỆN VỀ CĂN BẾP NGOÀI VŨ TRỤ..............................................................................................................................237 CÁCH ĐẶT LỊCH HẸN QUA ĐIỆN THOẠI .................................................................................................243 9 THÓI QUEN GIÚP BẠN THOÁT KHỎI SUY NGHĨ TIÊU CỰC..........................................................246 MUA MỘT BỎ BA.............................................................................................................................................251 VIỆC THAY ĐỔI VẬN MỆNH PHẢI CHĂNG LÀ ĐIỀU KHÔNG THỂ. ................................................254 HỘI CHỨNG CẦN NGƢỜI ĂN TRƢA.........................................................................................................257 BÍ QUYẾT CHỌN ĐỒ CÔNG SỞ THÀNH CÔNG NGOÀI MONG ĐỢI KHI GIAO MÙA TỪ HẠ SANG THU..........................................................................................................................................................260 SỰ BẤT MÃN CỦA CHUỖI HỆ THỐNG NHÀ HÀNG KHÔNG ĐƢỢC TRỢ GIÚP TỪ CHƢƠNG TRÌNH GO TO EAT ...........................................................................................................................................265 THIÊN HOÀNG KHÁC GÌ VỚI NGƢỜI THƢỜNG? .................................................................................271 CUỘC SỐNG BÌNH THƢỜNG NHƢ CÂN ĐƢỜNG HỘP SỮA...........................................................277 16 ĐIỂM CẦN GHI NHỚ KHI VIẾT MỘT EMAIL DOANH NGHIỆP (CÓ VÍ DỤ)............................283 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG THỨC CHẾ BIẾN NHỮNG MÓN ĂN DINH DƢỠNG TỪ TỎI !!!.............287 30 TỪ ĐƢỢC NHẮC ĐẾN NHIỀU NHẤT TRONG NĂM 2020 Ở NHẬT BẢN................................293 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TẠO THÓI QUEN ĐỌC SÁCH..................................................................................298 TÌNH HÌNH TRỊ AN TẠI CÁC ĐIỂM DU LỊCH TẠI VIỆT NAM ...................................................302 XÔI-MÓN ĂN SÁNG TUYỆT HẢO CHO NGÀY TRỜI LẠNH...............................................................307 HÃY COI NHỮNG MỐI QUAN HỆ CON NGƢỜI LÀ ĐIỀU VÔ THƢỞNG VÔ PHẠT...................309 PHƢƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH NÂNG ĐIỂM TOEIC TỪ 300 LÊN 835 TRONG 11 THÁNG ................................................................................................................................................................................312 NHẬT BẢN VÀ TRUNG QUỐC: HỌ NGHĨ GÌ VỀ NHAU?....................................................................324 VÌ SAO GIỚI TRẺ NGHIỆN TIKTOK? CÓ NGUY HIỂM KHÔNG? .......................................................328 VÌ SAO BẠN LẠI CÓ THỂ CẢM THẤY HẠNH PHÖC HƠN NGƢỜI KHÁC? ...................................333 SỰ THẬT ĐÁNG NGẠC NHIÊN VỀ TÂM LÝ XÃ HỘI .............................................................................336 CÁCH HỌC VÀ CÁCH NHỚ CẦN THIẾT GIÖP NGƢỜI NƢỚC NGOÀI ĐANG VẬT VÃ VÌ HỌC TIẾNG NHẬT KHÓ............................................................................................................................................339 MÔI TRƢỜNG ĐƢỜNG RUỘT CỦA BÉ CÓ LIÊN QUAN GÌ ĐẾN DỊ ỨNG Ở TRẺ EM?..............344 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 4 BÁCH KHOA TOÀN TẬP: NHỮNG ĐIỀU CƠ BẢN TRONG CÔNG VIỆC TẠI TOYOTA ..............348 "HẠNH PHÖC" LÀ GÌ ĐỐI VỚI MÈO? NÓ SẼ CÓ NHỮNG ĐIỆU BỘ, HÀNH ĐỘNG NHƢ THẾ NÀO KHI HẠNH PHÚC?.................................................................................................................................352 BẢY ĐIỀU CẢN TRỞ HẠNH PHÚC CỦA NGƢỜI THÔNG MINH!.....................................................355 NHỮNG ĐIỀU CƠ BẢN VỀ CHĂM SÓC DA! GIỚI THIỆU CÁCH DUY TRÌ MỘT LÀN DA ĐẸP 360 THÓI QUEN MỖI THÁNG 1 LẦN TỰ KIỂM TRA UNG THƢ VÖ ! ......................................................364 TRỞ THÀNH MỘT NGƢỜI CÓ SUY NGHĨ TÍCH CỰC ..........................................................................368 "TRẦM CẢM ẨN" LÀ GÌ? TRIỆU CHỨNG BỆNH, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁCH ĐỀ PHÒNG! ................................................................................................................................................................................378 NGÀY MAI LÀ MỘT NGÀY TỐT HƠN .......................................................................................................386 VẺ ĐẸP CỦA HOA ANH ĐÀO KHÔNG CHỈ LÀ HOA MÀ CÒN MANG HỒI ỨC .................392 Ý NGHĨA SÂU SẮC CỦA OBON – NÉT VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐẶC SẮC CỦA NHẬT BẢN MÀ KHÔNG CÓ Ở NƢỚC NGOÀI!.............................................................................................................396 NGƢỜI THÍCH Ở MỘT MÌNH KHÔNG PHẢI LÀ NGƢỜI HƢỚNG NỘI, MÀ LÀ NGƢỜI CÓ TÍNH TỰ LẬP CAO............................................................................................................................................400 6 VIỆC MÀ TUYỆT ĐỐI MỘT NGƢỜI SẾP ĐƢỢC YÊU MẾN KHÔNG LÀM...................................403 SUẤT ĂN NHƢ MƠ VỚI MACDONALD‟S VỪA ĂN VỪA THƢỞNG THỨC PHIM.......................407 LIỆU CHÚNG TA CÓ THỂ XÂY DỰNG MỘT "TRANG TRẠI HOÀN HẢO"HAY KHÔNG ? CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẮT ĐẦU CUỘC CÁCH MẠNG NÔNG NGHIỆP LẦN THỨ HAI..................................410 BẢN THÂN GẶP KHÓ KHĂN TRONG GIAO TIẾP. CÔNG VIỆC KHÔNG THUẬN LỢI VÀ TRẢI QUA NỖI BẤT AN MỖI NGÀY...... ...............................................................................................................415 KHI CHẾT CON NGƢỜI SẼ MẤT ĐI Ý THỨC NHƢ THẾ NÀO? ..........................................................418 NGƢỜI THÍCH Ở MỘT MÌNH KHÔNG PHẢI LÀ HƢỚNG NỘI MÀ LÀ NGƢỜI THƢỜNG CÓ XU HƢỚNG THIÊN VỀ CẢM XÚC CỦA BẢN THÂN.....................................................................................422 ẨM THỰC VIỆT NAM VÀ NHỮNG QUY TẮC TRÊN BÀN ĂN ............................................................425 CHI PHÍ CỦA THỨ CÓ ĐƢỢC BẰNG GIÁ TRỊ CỦA THỨ ĐÃ TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƢỢC NÓ............430 「ÍCH LỢI CỦA BẤT TIỆN」..........................................................................................................................433 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH DOANH CỦA THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM TỪ 3 CÁCH NHÌN NHẬN MỚI.........................................................................................................................................................444 3 TỈ LỆ VÀNG GIÚP BẠN TIẾN BỘ TRONG VIỆC ĐỌC SÁCH ............................................................453 TRÕ CHƠI MA SÓI LÀ TRÕ CHƠI NHƢ THẾ NÀO?..............................................................................460 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 5 お詫び và 謝罪 – CÁC BẠN CÓ BIẾT SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAI TỪ NÀY KHÔNG? ............465 NHẬN ĐƢỢC LỜI MỜI HẸN HÒ TỪ ĐỐI TƢỢNG MÌNH KHÔNG THÍCH! CÁCH TỪ CHỐI THÔNG MINH CỦA MỘT CÔ NÀNG CHÍN CHẮN LÀ?.......................................................................470 VẺ ĐẸP CỦA M A THU HÀ NỘI..................................................................................................................476 BÍ QUYẾT ĐỂ TẠO MỐI QUAN HỆ TỐT ĐẸP TỪ CON SỐ 0 Ở NƠI LÀM THÊM.........................478 NGUYÊN NHÂN CỦA VIỆC KHÔNG THỂ TIN BẤT KỲ AI LÀ GÌ? NHỮNG BẤT LỢI GÂY RA DO THIẾU LÕNG TIN VÀO CON NGƢỜI VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ....................................483 TIP MEMO KHI NHẬN ĐIỆN THOẠI...........................................................................................................495 5 CÁCH ĐỌC ĐÁNG TIẾC CỦA NGƢỜI THÍCH ĐỌC SÁCH VỀ CÁCH LÀM VIỆC NHƢNG LẠI KHÔNG LÀM ĐƢỢC VIỆC..............................................................................................................................499 NGUYÊN NHÂN CHÚNG TA KHÔNG THỂ TẬP TRUNG? ...................................................................506 BEST MATCHA ICE CỦA NĂM .....................................................................................................................525 GIẢI QUYẾT MÙI HÔI CHÂN BẰNG BAKING SODA.............................................................................529 CÁCH ĐỐI PHÓ VỚI STRESS ........................................................................................................................533 7 LỰA CHỌN QUÀ LƢU NIỆM MANG TÍNH VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG CỦA VIỆT NAM....537 Ý NGHĨA CỦA VIỆC SỬ DỤNG ĐỒNG 5 YÊN LÀM TIỀN CÔNG ĐỨC. LÝ DO TẠI SAO KHÔNG PHẢI ĐỒNG 10 YÊN? VÀ MỘT SỐ VĂN HÓA KHI ĐI LỄ ĐỀN TẠI NHẬT?...................................543 CÁC NGUỒN THÔNG TIN HỮU ÍCH KHÁC.............................................................................................548 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 6 TRÊN TÌNH BẠN, DƯỚI TÌNH YÊU Ngƣời dịch: Lê Huệ Minh (https://www.facebook.com/xinh.cuncoi/) Link bài báo: https://tinyurl.com/yacldmmw 近ヹ、SNS のハッオュゲィやウメントなどで多くㄒられるようになった JK ㅅ語の 1 つ「彼ピッピ(か れぴっぴ)」。しかし、「彼ピッピ」という言葉をㄟ違って認識しているヽもいるようです。また、他 にも「彼ピ」や「好きピ」といった似たような言葉も存在していることから、ㄴさら「彼ピッピ」の意 味なんて聞けない!というヽもいるのではないでしょうか。そこでㄴㄨの記ㄇでは、「彼ピッピ」の意 味や使いㄛ、さらには「彼ピ」などの類似語との違いについて解説していきます。 彼ピッピ là một trong những từ thuộc ngôn ngữ giới trẻ thƣờng thấy ở các Hashtag, comment trên mạng xã hội vài năm gần đây. Tuy nhiên, có vẻ vẫn có những ngƣời đang hiểu sai ý nghĩa của từ 彼ピッピ này. Hơn nữa, vì có cả những từ tƣơng tự 彼ピッピ nhƣ 彼 ピ, 好きピ nên có những ngƣời cho đến bây giờ vẫn chƣa biết ý nghĩa của từ 彼ピッピ. Vì vậy, ở bài viết này, tôi sẽ giải thích nghĩa, cách sử dụng, sự khác nhau của các từ tƣơng tự nhƣ 彼ピ. 「彼ピッピ(かれぴっぴ)」とは、彼氏候補になりそうなㅊㄏや、友達以ヿ恋ヽ未満なㄫ係の男性を意 味します。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 7 由来や語源ははっきりしていませんが、2014 ヹ頃から SNS などで使われたことがきっかけで、世ㄟに 認知されていったようです。「彼」と付いていることから恋ヽと勘違いするヽも多いですが、まだ付き ㄊってはいない特別なㅊㄏを指すときに使われる若ㄉㅅ語となります。また、ㄑㄊによっては単なる親 しい男友達を指して「彼ピッピ」と呼ぶこともあるようです。 彼ピッピ nghĩa là bạn trai dự bị, chỉ ngƣời con trai có mối quan hệ trên tình bạn dƣới tình yêu. Tôi không rõ nguồn gốc, từ gốc của 彼ピッピ nhƣng từ khi nó đƣợc sử dụng trên MXH từ khoảng năm 2014 thì mọi ngƣời đều hiểu là nhƣ vậy. Vì có chữ 彼 nên nhiều ngƣời lầm tƣởng là ngƣời yêu nhƣng đây là ngôn ngữ của giới trẻ, đƣợc sử dụng khi muốn chỉ đối tƣợng đặc biệt, chƣa hẹn hò. Ngoài ra, tùy vào từng trƣờng hợp mà có khi 彼ピッピ cũng đƣợc sử dụng để chỉ ngƣời bạn thân là nam giới. 彼氏候補: bạn trai dự bị 友達以上恋人未満な関係: mối quan hệ trên tình bạn dƣới tình yêu 「彼ピ」と「好きピ」の違いとは 彼ピッピと似た言葉として、「彼ピ」と「好きピ」というものがあります。これらは「彼ピッピ」とは 違うㄫ係性を表した言葉です。「彼ピ」は彼氏や恋ヽを意味して、「好きピ」は好きなヽや片思いㅊㄏ のことを指します。そのため、親密ㄶでいうと「彼ピ」が㄁番であり、続いて「彼ピッピ」「好きピ」 の順になります。 Sự khác nhau của 彼ピ và 好きピ. 彼ピ và 好きピ là 2 từ giống với 彼ピッピ. Đây là những từ chỉ mối quan hệ khác với 彼ピッ ピ. 彼ピ nghĩa là bạn trai, ngƣời yêu, còn 好きピ chỉ ngƣời mình thích, crush. Vì vậy, nếu nói theo mức độ thân thiết thì đầu tiên sẽ là 彼ピ, tiếp theo là 彼ピッピ rồi mới đến 好きピ. かれぴっぴの女性バーカョンは? 彼ピッピは主に女性が男性を指して使う言葉です。では、反ㄚに男性が友達以ヿ恋ヽ未満の親しい女性 を指すㄑㄊも気になりますよね。「かれぴっぴ」が、かれしの「し」が「ぴ」に変ㅀしたものだとする と、そのㄵ則に従えば、かのじょの「じょ」は「かのぴょっぴょ」となりますが、ㄓ音しにくいので 「かのぴっぴ」としたㄛがㄋ然です。かのぴっぴ以外では「かのぽっぽ」あたりが有ㄯな候補になりそ うです。とはいえ、ㄾ際は「かのぴっぴ」や「かのぽっぽ」などの使ㅅ例はほとんどㄒられません。ㄴ のところ、彼ピッピの女性バーカョンに当たる単語は残念ながら存在しないようですね。 Phiên bản nữ của 彼ピッピ là gì? Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 8 彼ピッピ là từ con gái thƣờng dùng để nói về con trai. Có lẽ mọi ngƣời cũng thắc mắc từ chỉ ngƣời con gái thân thiết trên mức tình bạn, dƣới mức tình yêu là gì phải không? Có từ 彼ピッピ là do chữ し trong かれし biến thành ぴ, theo quy tắc đó, khi đổi chữ じょ trong かのじょ thì sẽ đƣợc かのぴょっぴょ nhƣng vì từ này khó phát âm nên để là かのぴっぴ cho tự nhiên. Ngoài かのぴっぴ ra thì かのぽっぽ cũng là một phƣơng án dự bị tiềm năng. Tuy nhiên trong thực tế hầu nhƣ rất ít khi bắt gặp từ かのぴっぴ hay かのぽっぽ. Thật đáng tiếc nhƣng có vẻ nhƣ hiện tại vẫn chƣa có từ nào phù hợp với phiên bản nữ của かのぴっぴ. 彼ピッピ(かれぴっぴ)を使うときの注意点 Những điểm cần chú ý khi dùng từ 彼ピッピ 知らないヽに使うと勘違いされる 彼ピッピを使うときは、ㅊㄏもその言葉の意味を知っているかどうかが非常に重要です。「彼」という ワードがㄙっているため、知らないヽはㄖ確率で「彼ピッピ=彼氏」だと誤解するでしょう。そのため、 当たりㄞのように「彼ピッピ」の話をしていると「あのㄣ彼氏ができたのね」と、周囲からㄊウンに誘 われなくなったりするかもしれません。また、いろんな彼ピッピの話題が㄀ることで、二股・三股を平 気でかけている悪女と誤解されてしまう可能性もあります。陰で「たくさん彼氏のいる女性」という誤 解を招かないためにも、「彼ピッピ」は言葉の意味を正しく知っているヽとのㄟだけで使うのが無難で す。 Dễ bị hiểu nhầm khi sử dụng với ngƣời chƣa biết Khi sử dụng từ かのぴっぴ, phải thận trọng xem liệu đối phƣơng có hiểu ý nghĩa của từ này không. Vì có chữ 彼 nên khả năng cao là những ngƣời không biết sẽ nhầm với từ 彼氏. Vì vậy, khi nói chuyện về 彼ピッピ thì đƣơng nhiên mọi ngƣời sẽ hiểu là: “À, nhỏ đó có ngƣời yêu rồi” và sẽ không đƣợc mời tới buổi hẹn hò tập thể nữa. Hơn nữa, khi nói có nhiều 彼ピ ッピ thì sẽ dễ bị hiểu nhầm là kiểu con gái lẳng lơ, yêu 2, 3 ngƣời một lúc. Để không bị nhầm thành nghĩa "Cô gái có nhiều ngƣời yêu" nhƣ vậy thì chỉ nên dùng từ 彼ピッピ với những ngƣời hiểu chính xác nghĩa của nó. 二股・三股: bắt cá 2 tay, 3 tay 合コン: buổi hẹn hò tập thể 30ㅉが使うと痛い女としてㄒられる 「彼ピッピ」や「彼ピ」などの使ㅅㄉは、基ーㄡに 10 ㅉの若ヹ層がヾ心です。そのため、20 ㅉならま だしも、30 ㅉを超えたヽが使ってしまうと少々痛いヽにㄒえてしまうㄑㄊがあります。「彼ピ」「ぴえ ん」などの「ピ」がㄙるㅅ語は、どうしても女ㄣㄖㄕㅅ語の゗メーカが強く、ヸヽの女性が使うと無ㅄ Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 9 して若作りしている感が㄀てしまうのです。また、語彙ㄯのない残念なヸヽに思われてしまうかもしれ ません。 Ngƣời ở độ tuổi 30 mà dùng từ này thì sẽ bị nghĩ là ATSM Đối tƣợng sử dụng từ 彼ピッピ, 彼ピ chủ yếu là các bạn trẻ tuổi teen. Vì vậy nếu tầm 20 tuổi thì còn đƣợc chứ trên 30 mà dùng từ này thì sẽ bị nghĩ là kiểu ngƣời ATSM. Nhắc đến những từ có chữ ぴ nhƣ 彼ピ, ぴえん, ngƣời ta sẽ nghĩ ngay đến hình ảnh của các nữ sinh cấp 3 nên khi phụ nữ trƣởng thành sử dụng sẽ tạo cảm giác cƣa sừng làm nghé. Hơn nữa còn có thể bị nghĩ là ngƣời lớn mà thiếu năng lực sử dụng từ ngữ. 若作り: cƣa sừng làm nghé ヸヽ世ㅉは落ち着いた言葉遣いが好まれます。 ネゲとしてならともかく、無ㅄに若ㄉ言葉を使う必要はありません。もしも使うㄑㄊは、冗談の㄰じる ㄢ輪限ㄠにしておきましょう。 Ngƣời lớn thích dùng những từ nhã nhặn. Nếu là trêu đùa thì có thể đƣợc nhƣng không cần thiết phải cố dùng ngôn ngữ tuổi teen làm gì. Nếu dùng thì nên hạn chế chỉ dùng để trêu đùa với "ngƣời trong nhà" ネタ: trêu đùa 内輪: nội bộ, những ngƣời thân cận, gần gũi Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 10 人の評価に左右されない考え方 CÁCH SUY NGHĨ ĐỂ KHÔNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI KHÁC Ngƣời dịch: Kim Dung (https://www.facebook.com/kim.dung.5036/) Link bài báo: https://nannotameniikiru.com/2018/05/13/hito-no-hyoka-ni-sayu-sa-renai kangaekata/?fbclid=IwAR28I1xcFXmZ6E9XoZGT2ViCva9I7Bs0tMd1-ZmzLN USDh7B023LJ_GDUE ㄋㄎが他ヽのㄽからはどう映っているんだろうと気になるときってありますよね。 仕ㄇのことだったり何かをㄻぶときに、ㄋㄎがどうしたいかということより、他ヽからどう思われてい るかのほうが気になってしまう。けれど、他ヽのㄽのことばかり気にしていると、他ヽの評価がそのま まㄋㄎの評価であるように感じてしまいがちです。 Hẳn là có đôi lúc, bạn cũng lo lắng rằng, liệu không biết bản thân mình trông nhƣ thế nào từ ánh nhìn của ngƣời khác nhỉ. Khi bạn lựa chọn bất kì điều gì, nhƣ là công việc chẳng hạn, bạn lo lắng bị ngƣời khác nghĩ gì hơn là điều bạn thật sự muốn làm. Nhƣng mà, hễ mà bạn toàn chỉ chú ý vào ánh nhìn của ngƣời khác thì bạn sẽ có khuynh hƣớng giống nhƣ là bạn y nhƣ những gì ngƣời khác đánh giá. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 11 他ヽから批判されたときはㄋㄎのヽ格まで批判されてしまったと感じてしまったり、ちょっとしたこと でもネゟテゖブにㄋㄎを評価してしまう。 「ここがわかりにくい」というようなちょっとした指摘にも、ㄋㄎが仕ㄇができないと言われたよ うに感じたり、ㄋㄎのことがコメなヽㄟと言われたように感じてしまうんだよね。 けれど、あなたがヽの評価を聞いて「そう思った」というだけで、指摘したㅊㄏにヽ格批判しよう なんて意図がないことが殆どだったりします。 これではㅊㄏの指摘の意図を正確には捉えられないし、「あいつは何もわかってない」とㅊㄏに思 われたらー末転倒ですよね? Khi bạn bị đánh giá bởi ngƣời khác thì dẫu là những việc nhỏ nhặt, cũng bị đánh giá 1 cách tiêu cực và có cảm giác rằng là nhân cách của mình bị đánh giá. Dẫu bạn bị chỉ trích một chút xíu thôi, giống nhƣ là “ ở đây thật khó hiểu” thì bạn có cảm giác nhƣ là bị nói là bạn không thể làm đƣợc việc và bạn thấy bản thân mình là một ngƣời tồi tệ. Tuy nhiên, khi bạn nghe đánh giá của ngƣời khác “ Tôi nghĩ vậy” thì hầu hết những ngƣời mà chỉ trích bạn ấy thì đa phần không có ý đồ nhƣ là việc phán đoán nhân cách đâu. Vì vậy, bạn không thể nắm đƣợc chính xác cái ý đồ của đối phƣơng đâu và sau khi bạn bị nói là “ mày chẳng hiểu cái mô tê gì cả” thì bạn có vẻ đã quên đi mục địch ban đầu rồi nhỉ. 世のヾには完璧なヽなんていませんから、どんなヽでも失敗したりヿㄏくいかないことがあって、誰か に指摘を受けたり怒られたりすることがあると思うんです。 他ヽから批判されたことでㄋㄎのヽ格を否ㄠされたように感じてしまうヽは、酷く落ち込んでしまった り、避けようとしたくなるかもしれません。 けれど、ㄋㄎがコメだとか、能ㄯがないと落ち込んでしまうㄞに、ㅊㄏが話していることを冷静にㄎ析 してみて欲しいんだ。 怒られてしまったり、指摘を受けてしまったときは、ㄋㄎがみっともない様な感じがしたり、情けない 気持ちになったりするかもしれません。 他のヽは㄀来ているのに、私は㄀来ないとㄋㄎを責めたくなるかもしれません。 そうではなくて、ㅊㄏが話していることを冷静にㄎ析してみて欲しいんだ。 例えば、ヿ司や先輩に説ㄳがわかりにくいと指摘されたら、他のヽと比べて説ㄳがㄱㄏで恥ずかしいと か考えるのではなくて、説ㄳㄛㄵを改善するために何ができるのかを考えてみよう。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 12 ちょっと説ㄳがわかりにくかっただけで、ㄋㄎの能ㄯの問題ではないんだよね。 次に機・にㄋㄎがどうしたらいいのか、ㅊㄏからヒントを貰っただけなんだ。 あなたは、ㄋㄎのことをㄴよりポカテゖブに考えてもいいし、もっとㄋㄎに優しくなってもいいと思う んだ。 Trên đời, làm gì có ai hoàn hảo, dẫu là ai thì cũng có thất bại, có những việc bản thân mình không giỏi, và có lúc nóng giận hay nhận chỉ trích từ ngƣời khác. Ngƣời mà có cảm giác rằng là nhân cách của bản thân mình bị phủ định bởi đánh giá của ngƣời khác thì có lẽ là muốn trốn chạy, cảm thấy chán nản, tồi tệ. Nhƣng mà, trƣớc khi bạn thất vọng vì mình không có năng lực hay mình là một kẻ vô dụng thì tôi muốn bạn hãy thử phân tích một cách bình tĩnh về câu chuyện đối phƣơng đang nói. Khi mà bạn chấp nhận sự chỉ trích, nóng giận thì có lẽ bạn cảm thấy rằng mình thật đáng thƣơng, mất thể diện. Bạn trách cứ bản thân mình vì không làm đƣợc trong khi ngƣời khác thì có thể. Nhƣng mà không phải vậy đâu, hãy thử phân tích một cách bình tĩnh việc mà đối phƣơng đang nói ha. Ví dụ, khi bạn bị chỉ trích bởi thuyết minh khó hiểu từ đàn anh và cấp trên thì thay vì so sánh với ngƣời khác và cảm thấy xấu hổ thì hãy nghĩ cách làm thế nào để cải thiện đƣợc phƣơng pháp thuyết của bản thân mình. Việc thuyết minh khó hiểu một chút, nhƣng mà, vấn đề không phải là ở bản thân bạn hay sao. Tiếp theo, chẳng phải bạn nên suy ngĩ làm nhƣ nào thì tốt hay sao và bạn có cơ hội có thể nhận lời khuyên, gợi ý từ ngƣời khác. Bạn nghĩ về bản thân mình một cách tích cực hơn cũng tốt này, và trở nên yêu thƣơng bản thân mình hơn . 他ヽにどう思われるかを気になるヽは、ㄋㄎのことにㄋ信がなくてㄋㄎを守ろうと意識しているヽかも しれません。ㄋㄎのことをㄋㄎで評価するのではなく、他ヽから認めて貰うとか、受けㄙれて貰うこと を求めてしまう。だから、ㄋㄎの容姿を必要以ヿに気にしてしまったり、他ヽから評価してもらえるよ うな確かなものが欲しくなったりするんだよね。他ヽに認めて貰うためにブランド品が欲しくなったり、 ㄿ格が欲しくなったりする。ㄋㄎが欲しくてㄏにㄙれるならいいけれど、認められたいと思ってブラン ド品を買ったりㄿ格を取得しようとするのなら、ㄋㄎの欲しいものじゃないのだから満たされることは 無いんだよね。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 13 Ngƣời quan tâm đến việc bản thân mình bị ngƣời khác nghĩ nhƣ thế nào thì có lẽ họ không tự tin vào bản thân mình và cũng có ý thức muốn bảo vệ bản thân mình. Bản thân mình không thể tự đánh giá mình đƣợc, mà mong muốn nhận đƣợc sự chấp nhận, khẳng định bản thân mình từ ngƣời khác. Chính vì vậy, bạn chú ý dáng vẻ bề ngoài hơn mức cần thiết và mong muốn nhận đƣợc sự đánh giá từ ngƣời khác nhỉ. Để có đƣợc sự công nhận từ ngƣời khác, bạn muốn có bằng cấp, địa vị, hoặc là những món đồ hàng hiệu. Bản thân bạn mong muốn có đƣợc là tốt nhƣng mà nếu chỉ vì muốn đƣợc chấp nhận, có đƣợc địa vị nhƣ là việc mua đồ hiệu thì việc thỏa mãn những điều đó, không phải là mong muốn của bạn. あなたは、将来ㄋㄎがどんなヽㄟになっていたいと思いますか?あなたは、ㄋㄎが幸せになるためにど んなことができるでしょう?誰かと比較したりㄈ・の価値観でㄅㅍしようとするのではなく、ㄋㄎがど うしたいのかという気持ちをヸ切にしよう。役にㄭつことかどうかとか、得をするか損をするかという ことではなくて、ㄋㄎが好きだと思うこと、楽しいと思うこと、面白いと思うことをやってみよう。 あなたは、これまで他ヽの評価やヽㄽが気になり、ㄋㄎがやってみたいと思ったことをやらずに、ヽか ら評価されることをやってきたのかもしれません。けれどこれからは、ㄋㄎの感情と向きㄊい、その気 持ちをヸ切にしてほしいのです。〇〇さんのㄛが私より㄀来るとか、ヽに笑われるかもしれないとか、 やっても意味がないとか、余計なことは考えずにやってみよう。あなたは、ㄋㄎが好きだと思うこと、 楽しいと思うことをㄋ由にㄻんでもいいし、ㄋㄎでやりたいと思ったことをやってもいいんだ。 Bạn, trong tƣơng lai, bạn muốn trở thành một ngƣời nhƣ thế nào?? Bạn, để bản thân mình trở nên hạnh phúc, bạn có thể làm những gì? Thay vì bạn so sánh bản thân mình với ngƣời khác bằng giá trị qua của xã hội thì điều quan trọng là bạn xem xem bản thân mình thực sự muốn làm gì. Thay vì xem bản thân mình có ích hay ko, hơn thua thì bạn hãy thử làm những điều mà bản thân bạn cảm thấy thích, vui vẻ và thú vị xem sao. Từ đây, tôi muốn bạn hãy đối mặt với cảm xúc của bản thân và trân trọng cảm xúc đó. Dừng ngay những suy ngĩ vớ vẩn nhƣ là Anh A làm tốt hơn tôi, hay là bị mọi ngƣời cƣời nhạo, hay dẫu làm gì cũng ko có ý ngĩa. Bạn… tự do lựa chọn việc bạn thích, bạn vui và hãy làm những điều bạn muốn làm nhé!! Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 14 「考えが浅い」のは「○○力」が欠けているから。 “この 3 つ” であなたの考えは深くなる! "SUY NGHĨ HỜI HỢT"? CÙNG TÌM HIỂU 3 YẾU TỐ GIÚP BẠN ĐÀO SÂU KHẢ NĂNG TƯ DUY ! Ngƣời dịch: Mine Kobu (https://www.facebook.com/mine.kobu/) Link bài báo: https://studyhacker.net/cognitive faculty?fbclid=IwAR3OQofA8wOPxzfMUzG8O5u4ie6Qt_I_j0Z_aKCDFqrl8L3IHT2SHF1C11M 「『まだ考えが浅い』とヿ司から言われる……」 「㄀す案がいつも゗マ゗ゴで㄰らない……」 「当たり障りのないゕ゗デゕしか浮かばない……」 ”考えているつもり” でも、思うように思考を深めることができず、悩んでいませんか? 考えを掘りㄱげることができれば、問題解ㄮにもウミュニイーオョンにも役ㄭちます。ㄴㄨは、考えが 浅くなるㅄ由について解説しながら、考えを深めるㄛㄵをご紹介しましょう。 Bị sếp nhận xét “suy nghĩ của cậu còn non lắm” “Đề xuất của cậu lúc nào cũng lủng củng và khó hiểu” Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 15 “Chỉ là những ý tƣởng vô thƣởng vô phạt vậy thôi sao” Bạn có trăn trở khi bản thân thì luôn muốn suy nghĩ về điều gì đó nhƣng lại không thể thực hiện một cách sâu sắc không ? Nếu có thể suy nghĩ một cách kỹ lƣỡng thì điều này sẽ giúp ích không chỉ trong việc giải quyết vấn đề gặp phải mà còn có lợi cho việc giao tiếp nữa đấy. Lần này, tôi sẽ giải thích lý do vì sao những suy nghĩ của bạn vẫn còn nông khơi và giới thiệu cách rèn luyện tƣ duy sâu sắc. 考えが浅くなるㅄ由は「言語ㅀできていない」から LÝ DO CỦA VIỆC SUY NGHĨ CHƢA ĐẾN LÀ DO “CHƢA- THỂ- CHUYỂN- HÓA- THÀNH NGÔN- TỪ” そもそも、「考える」とはどういうことなのでしょうか。 『言語ㅀㄯ 言葉にできればヽㄕは変わる』の著ㄉであり、アリ゛゗テゖブデゖレアゲーの三浦崇宏氏 は、考えるㄯとは「言語ㅀㄯ」だと述べています。 ヽㄟは言葉以ㄞに、「感じる」とか「思う」とか「悩む」とか、そういう脳の㄁次反応みたいなものが あります。(ヾ略)そういう反応を、"ㄋㄎという他ㄉ"と共有するために言語ㅀし、解像ㄶをヿげてい く――例えば朝起きて「ㄴヷはなんか゗ヤだな」と感じたら、具ㄺㄡにどういうことなのかなとか、な ぜなのかなとか、言葉で丁寧に砕いていって具ㄺㅀしていくというプロギガそのものが、「考える」と いうㄅ為だと僕は思っているんです。 Vậy thì “suy nghĩ” có nghĩa là gì ? Giám đốc sáng tạo Takahiro Miura, tác giả cuốn sách “言語ㅀㄯ 言葉にできればヽㄕは変 わる”, đã phát biểu rằng “năng lực suy nghĩ” chính là “năng lực chuyển hóa thành ngôn từ”. Trƣớc khi ngôn từ ra đời thì bộ não của con ngƣời chúng ta chỉ có những phản ứng một chiều nhƣ là “cảm giác”, “suy nghĩ”, “trăn trở”. Và để chia sẻ những phản ứng đó với ngƣời khác thì ngƣời ta dần chuyển hóa chúng thành ngôn từ và nâng độ phân giải lên. Ví dụ nhƣ: sáng thức dậy, nếu cảm thấy “Hôm nay chán nhỉ” thì sẽ xuất hiện một quy trình phân tích từng vấn đề nhƣ cụ thể là chán nhƣ thế nào ? vì sao lại chán. Tôi cho rằng cái quy trình đó chính là suy nghĩ. 頭にふと浮かぶ抽象ㄡな思いを、言葉で丁寧に具ㄺㅀしていく。三浦氏は、この作㄃を「考える」こと だとㄠ義しています。反ㄚに、このプロギガをどこかで停止してしまう、つまり考えや思いを曖昧にし たままで言語ㅀしないと、「考えが浅い」ヽになってしまうのです。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 16 Việc cụ thể hóa một cách chi tiết những suy nghĩ trừu tƣợng bất chợt nảy ra trong đầu bằng ngôn từ chính là định nghĩa cho hành động “suy nghĩ”. Ngƣợc lại, nếu quy trình đó bị dừng lại ở đâu đó, hay nói cách khác nếu những suy nghĩ không đƣợc chuyển hóa một cách rõ ràng thì bạn sẽ chỉ là một ngƣời “suy nghĩ hời hợt” mà thôi. また、伝えるㄯ【話す・書く】研究所所㄄のㄩ口拓朗氏は、「言葉を知らなければ深い思考はできな い」と述べています。たとえば、私たちは母語ではない外ヺ語でものを考えることはできませんよね。 それとㄘじように、語彙ㄯが弱いと繊細なニュゕンガを表現することができず、言語ㅀㄯ、ひいては思 考するㄯの低ㄱにつながってしまうのです。 Ngoài ra, theo nhƣ ông Yamaguchi, viện trƣởng viện nghiên cứu năng lực truyền đạt [Nói Viết] đã phát biểu rằng “Nếu không hiểu về ngôn ngữ thì sẽ không thể tƣ duy sâu sắc đƣợc”. Ví dụ nhƣ chúng ta khó có thể suy nghĩ thấu đáo bằng thứ ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ. Cũng tƣơng tự nhƣ vậy, nếu năng lực ngôn ngữ yếu kém thì ta không thể diễn tả đƣợc những sắc thái tinh tế đƣợc và khả năng chuyển hóa ngôn từ cũng nhƣ khả năng tƣ duy cũng sẽ bị giảm đi. 1. 興味の外にあるㄎㄧのーも読んでみよう Đọc cả những cuốn sách không phải sở thích 思考が浅くなる背景には「言語ㅀㄯ」の不足があると述べました。 言語ㅀㄯを伸ばすには、まず言葉を知る必要があります。そのための解ㄮ策としては、オンプルに「ー を読むこと」が挙げられるでしょう。なかでもおすすめしたいㄛㄵは、”興味のないㄎㄧ”の読み物にも ㄽを㄰すことです。 Bối cảnh sinh ra vấn đề tƣ duy kém đó chính là thiếu “khả năng chuyển hóa ngôn từ”. Để nâng cao năng lực này thì đầu tiên đó là cần phải biết nhiều về ngôn từ. Có thể nêu lên một cách đơn giản là “cần đọc sách” và cách tôi muốn khuyên các bạn đó chính là đọc cả những tài liệu mà “nó không phải gu của mình”. この読みㄛを提案するのは、ㄞ㄀のㄩ口氏。多くのヽは、ㄋㄎの好きなㄎㄧのーを読むことに偏りがち。 しかしㄩ口氏は、その状態だと特ㄠのㄎㄧで使われている言葉にしか触れられず、語彙の幅が広がらな いと述べています。 Ngƣời đã đề xuất cách đọc này chính là ông Yamaguchi. Rất nhiều ngƣời trong số chúng ta luôn có khuynh hƣớng đọc những cuốn sách mà mình thích thôi. Tuy nhiên, nếu ta chỉ tiếp xúc với ngôn ngữ đƣợc sử dụng trong một vài lĩnh vực nhất định thì lƣợng từ vựng trong bạn mãi không tăng lên đƣợc. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 17 そこで、書店で普段ㄅかないような棚にもㄭち寄る習慣をつけることで、未知のㄎㄧの言葉に触れる機 ・をつくりだしましょう。また、ネットのニューガ記ㄇを読む際にも、ㄘ様のことが言えます。たとえ ば、閲覧するものがガポーツㄫㅂの記ㄇに偏りがちだとしたら、1 ヷにひとつはヺ際ㄫ係の記ㄇなども ㄽを㄰してみてください。 Chính vì thế, bằng cách tạo cho mình thói quen ghé vào những kệ sách mà bình thƣờng ta chả đặt chân đến và tạo ra cho chính bản thân cơ hội tiếp cận thế giới ngôn từ mới lạ. Ngoài ra, khi đọc những tin tức trên mạng cũng vậy. Giả sử nhƣ bạn có xu hƣớng đọc những bài viết liên quan đến thể thao thì mỗi ngày bạn dành thử một chút thời gian nghía qua phần tin tức quốc tế chẳng hạn ㄩ口氏いわく、「わからない言葉に㄀・うのは貴重な機・」。ネットの特性を活かして、わからない言 葉はその都ㄶ検索し、語彙ㄯをㄖめることにつなげてみてはいかがでしょうか。 Ông Yamaguchi cũng đã nói: mỗi lần bắt gặp những từ ngữ mới đó chính là cơ hội vô cùng quý báu. Hãy phát huy đặc điểm của mạng máy tính để tìm kiếm ngay những thứ ta chƣa biết, từ đó nâng cao vốn từ của bản thân hơn. 2.「言葉の因数ㄎ解」をしよう- Phân tích tầng lớp trong ngôn từ ㄞ㄀の三浦氏は「うまく言語ㅀできるヽは、頭のなかで『言葉の因数ㄎ解』をしている」と述べていま す。「言葉の因数ㄎ解」とは、状況や問題にㄚして、繰り返し問いを投げかけながら言葉で徹底ㄡに具 ㄺㅀし、考えを掘りㄱげていくこと。 たとえば、「仕ㄇの悩み」といっても「職ㄑのヽㄟㄫ係」「モゴベーオョン」「㄃務ㄢ容の難易ㄶ」な ど、そこにはさまざまな要素が含まれていますよね。こういった問題の要素を具ㄺㅀし、漠然とした状 況をㄳ確にして、思考を整ㅄするのです。 Ông Miura đã nói: những ngƣời khéo léo chuyển hóa ngôn ngữ thì trong đầu họ luôn luôn “phân tích tầng lớp ngôn từ”. “Phân tích tầng lớp ngôn từ ” nghĩa là đối với từng tình huống, từng vấn đề cần phải đƣa ra những câu hỏi mang tính lặp lại đồng thời cụ thể hóa bằng ngôn từ và đào sâu suy nghĩ. Ví dụ nhƣ nếu nói là “muộn phiền trong công việc” thì nó sẽ bao gồm rất nhiều yếu tố chẳng hạn nhƣ quan hệ con ngƣời nơi làm việc, motivation, nội dung công việc khó. Ta cụ thể hóa từng yếu tố của vấn đề nhƣ vậy rồi làm xác định tình huống hiện tại và đi vào điều chỉnh tƣ duy. 言葉の因数ㄎ解のやりㄛの例を説ㄳしましょう。 例:【仕ㄇがうまくいかない】 第 1 レ゗ヤー Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 18 「仕ㄇがうまくいかないとは?」→「ヿ司とのウミュニイーオョンがうまくいかない」 第 2 レ゗ヤー 「ヿ司とのウミュニイーオョンとは?」→「ヿ司からの指示の意図を読み違えて、注意される」 第 3 レ゗ヤー 「なぜ意図を読み違える?」→「指示ㄢ容をきちんとㅄ解せずに受けるから。ヿ司に言葉で確認してい ない」 Ví dụ về cách phân tích đa thức thành phân tử trong ngôn từ Giả sử: Công việc không thuận lợi: Tầng thứ 1: Công việc không thuận lợi là nhƣ thế nào -> Không thể giao tiếp tốt với cấp trên. Tầng thứ 2: Không thể giao tiếp tốt với cấp trên -> Hiểu sai mục đích, ý đồ trong chỉ thị của cấp trên và bị nhắc nhở Tầng thứ 3: Vì sao lại hiểu sai -> Vì tiếp nhận chỉ thị mà chƣa hiểu rõ nội dung. Không xác nhận lại với cấp trên. このように、ㄋ問ㄋ答をくり返し、思考のレ゗ヤー(段階)をヿげていくのです。 「わからない」「うまくいかない」というふわっとした思いが浮かんだとき、「なぜ?」と問いかけて 具ㄺㄡな言葉にしていく習慣をつけてみましょう。 Và cứ nhƣ thế, bằng cách việc tự hỏi tự trả lời chúng ta sẽ nâng cao các tầng của tƣ duy. Hãy tạo cho mình thói quen khi bỗng có suy nghĩ “mình không hiểu”, ”công việc gặp khó khăn” thì hãy tự đặt ra cho bản thân những câu hỏi vì sao, từ đó định hình chúng bằng những từ ngữ cụ thể. 3.「10 ㄎメモ書き」をしよう- Tập viết ghi chú trong 10 phút 最ㄝに、ウンエルテゖンィ・ㄈマッ゠ンクーで活躍した『クロ秒思考』の著ㄉ、赤羽雄二 氏が提案する 10 ㄎㄟの「メモ書き」というㄛㄵを紹介しましょう。 Cuối cùng, tôi xin giới thiệu phương pháp “memo 10 phút” của ông Yuji Akaba, tác giả cuốn sách 『クロ秒思考』hiện đang làm việc tại công ty tƣ vấn McKinsey これは、A4 ㅅ紙 1 枚あたり 1 ㄎという速さで思いつくことを書き㄀し、思考の「質」と 「ガピード」をヿげるトレーニンィです。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 19 Bạn cần chuẩn bị một tờ A4 và viết ra những điều bạn nghĩ trong khoảng thời gian 1 phút. Đây là cách rèn luyện giúp chúng ta nâng cao “chất lƣợng” cũng nhƣ ”tốc độ” tƣ duy. 具ㄺㄡなㄛㄵは以ㄱのとおり。 「思いついたこと」「気になること」「疑問点」など、頭に浮かんだことを書き留める A4 ㅅ紙 1 枚につき「1 ㄎ」をㄽ安 毎ヷ 10 ペーカ(10 ㄎ) 夜にまとめてではなく、「思いついたとき」にㄾㄅする Cách làm cụ thể nhƣ sau: Viết ra những điều đang lởn vởn trong đầu bạn: ý tƣởng, vấn đề quan tâm, điểm nghi vấn Đặt mốc thời gian 1 phút cho một tờ A4 Mỗi ngày 10 tờ A4 (tƣơng đƣơng 10 phút) Không phải tổng hợp vào buổi tối mà hãy thực hiện mỗi khi chúng ta nghĩ ra một thứ gì đó 赤羽氏いわく、話すガピードに近い速ㄶで書くトレーニンィをすることで、思考が整ㅄされ、深まりや すくなるのだそう。10 ㄎ程ㄶなら、気軽に始められそうですよね。 Theo ông Akaba, bằng việc luyện viết với tốc độ gần bằng với tốc độ nói sẽ giúp việc tƣ duy đƣợc sắp xếp hợp lý và sâu sắc hơn. Nếu là 10 phút thì có vẻ sẽ dễ dàng bắt đầu hơn nhỉ. IT ㅀが進んだ現ㅉㄈ・において、「考えるㄯ」は武器になります。記ㄇで紹介したㄛㄵを参考に、考え るㄯを磨いていってくださいね。 Trong thời đại xã hội mà công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ này, “năng lực tƣ duy” chính là vũ khí của mỗi ngƣời. Mong rằng bạn đọc hãy tham khảo những phƣơng pháp mà tôi giới thiệu ở đây để mài giũa, nâng cao năng lực tƣ duy của chính mình nhé. ★TỪ VỰNG★ ・当たり障りのない: あたりさわりのない:vô thưởng, vô phạt ・繊細: せんさい:tinh tế, tinh xảo ・ㄭち寄る: たちよる:ghé vào, tạt vào đâu đó ・因数ㄎ解: いんすうかいせき:(toán) phân tích đa thức thành phân tử ・ㄋ問ㄋ答: じもんじとう:tự hỏi tự trả lời Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 20 失恋から立ち直るための、たったひとつの方法。 PHƯƠNG PHÁP DUY NHẤT ĐỂ ĐỨNG DẬY SAU THẤT TÌNH Ngƣời dịch: Trang Tròn (https://www.facebook.com/balaoxiteen.nguyen/) Link bài báo: https://tabi-labo.com/281530/get-over-your-ex-deserve-more?fbclid=IwAR3ZCegE9v5O thDBb25u4p9Dk2fAghNnYf8Qz73YxuHKx2VN3w3uutECFI 失恋さえなければ、ヽㄕは随ㄎとラアだと思うんです。でも、㄁ㄶも失恋をせずに㄁ㄕを終えることな んて、ほとんどのヽができない。だったらせめて、乗り越える術だけは身につけておきたいな、と思う んです。だって、ㄘ棲して結婚直ㄞまでいっていたり、ㄈㄢ恋愛で職ㄑ公認の仲だったり、㄄い片思い がやっと成就したり、初恋を貫いていたりしたのに別れが訪れてしまうと、はかりきれないオョッアを 受けるけれど、可能性がクロとは言い切れないんですから。 Nếu không có thất tình, thì cuộc sống sẽ rất bình yên và thoải mái. Thế nhƣng, hầu nhƣ con ngƣời khó có thể sống cả một đời mà không một lần thất tình. Vì vậy, tôi rằng nghĩ con ngƣời nên trang bị ít nhất là những thủ thuật có thể vƣợt qua đƣợc chúng. Bởi vì đâu thể nói rằng dù đã cùng nhau chung sống với nhau tới ngay trƣớc lúc kết hôn, hay mối quan hệ yêu đƣơng trong công ty đƣợc mọi ngƣời tại nơi làm việc chứng nhận, hay mối tình đơn phƣơng trong thời gian dài đƣợc đáp ứng hay mối tình đầu đƣợc duy trì, ... thì sẽ không có khả năng nhận đƣợc nhiều nỗi buồn khi chia tay ghé thăm. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 21 辛い失恋をㅋ験したひとりである、ラ゗ゲーの Gabriela Szulzinger さん。彼女は「Elite Daily」で、ㄋ身 がどうやって失恋のオョッアを乗り越えたかを赤裸々に綴っています。 Là một ngƣời từng trải qua thất tình một cách cay đắng, tác giả Gabriela Szulzinger đã thẳng thắn kể lại cách chính bản thân mình đã vƣợt qua nỗi đau thất tình nhƣ thế nào trên “Elite Daily”. 「失恋を乗り越えたかどうかなんて、結局わからないでしょ?」 “Rốt cục cũng không biết đƣợc rằng đã vƣợt qua đƣợc thất tình hay chƣa ?” 正直、それが確ㄾにㄎかるㄛㄵなんてないと思うんです。ヸ切なヽがいなくなったのに「ちょうどいま 吹っ切れた」なんて、なかなか言い切れるギリフじゃありません。 Thành thật mà nói, tôi cũng không nghĩ có phƣơng pháp hiểu chính xác đƣợc nó. Thật khó để nói rằng “tôi đã đánh bay anh ta ra khỏi đầu rồi” khi vừa mất đi một ngƣời quan trọng. きっと「気付いたら吹っ切れていた」というものなんだと思います。ゲ゗ミンィはヽそれぞれだし、期 待していないゲ゗ミンィほど、その瞬ㄟは訪れるものです。 Tôi chắc chắn đó là một cái gì đó giống nhƣ “khi để ý tới thì đã không còn trong đầu nữa rồi”. Thời điểm ở mỗi ngƣời là khác nhau và bạn càng không mong đợi thì thời điểm đó sẽ càng ghé đến. 私は、幸せになる「準備」ができ、他の愛をㄏにㄙれられたとき、やっと古い恋をㄏ放すことができま した。 Tôi cũng đã có thể buông bỏ đƣợc tình cũ khi tôi có thể “sẵn sàng” trở nên hạnh phúc và có đƣợc tình yêu khác. ㄞの恋の傷が癒えるまでの道のりは㄄く、辛いもの。ㄥしく誰かを信じることも、ひとりでいることも、 どちらも計り知れないほどの精神ㄡ苦痛になります。また傷つけられるかもしれない…そういう不安に 駆られるのでしょう。 Quãng đƣờng cho tới khi chữa lành vết thƣơng của mối tình trƣớc là rất dài và cay đắng. Có thể bạn sẽ bị tổn thƣơng cả về mặt tinh thần, không biết nên tin tƣởng vào một ai đó mới hay nên ở một mình. Thƣờng xuyên bị rối trong những lo lắng nhƣ sợ có thể lại bị tổn thƣơng một lần nữa ... 正直に言うと、私も未だに昔の恋の痛みが蘇ることがあります。悲しい㄀来ㄇは胸にしっかりと刻み込 まれてしまうのかもしれません。でもヸㄇなのは、悲しさに執着しないで、そこからㅌぶことです。 Thẳng thắn mà nói, cho tới bây giờ tôi cũng vẫn còn nhớ lại những đau đớn của mối tình cũ. Có thể vì những việc đau buồn đã sảy ra đã bị khắc sâu vào tận trong lồng ngực. Tuy nhiên, việc cần thiết ở đây là không lƣu luyến những nỗi buồn và học từ những điều đó. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 22 「悲しみに執着しない」というのは、簡単なことではありません。ヽによってはㄜㄟが解ㄮしてくれる のを待つしかないイーガもあるでしょう。そのㄟ、あなたの気持ちをㅄ解して、支えてくれるㅊㄏがい たら幸せですが、毎ㄨそううまくいく訳でもありません。 “Không lƣu luyến những nỗi buồn” là việc không hề đơn giản. Tùy vào từng ngƣời mà sẽ có những trƣờng hợp chỉ biết đợi thời gian giải quyết giúp. Trong thời gian đó, nếu có đƣợc ngƣời hiểu cho tâm trạng của bạn, chống đỡ cho bạn thì sẽ thật hạnh phúc nhƣng không phải lần nào cũng đƣợc thuận lợi nhƣ vậy. ㄥしい恋愛へと踏み込むまでの期ㄟは、精神ㄡにつらいことも多いでしょう。過去の恋愛のせいでㅊㄏ を信頼できなかったり、疑い深くなったり。なかなか誰かを好きになることができないということも。 Chắc chắn khoảng thời gian cho tới khi có tình yêu mới có rất nhiều đau đớn về mặt tinh thần. Cũng có trƣờng hợp vì tình yêu trong quá khứ nên khó có thể yêu thêm một ai nhƣ không thể tin tƣởng đối phƣơng, luôn nghi ngờ đối phƣơng. 「そのㄜ」はヽそれぞれですが、私のㄑㄊは、失恋ㄝに聴いては泣いていた音楽を冷静な気持ちで楽し めるようになったとき、バガに乗りながら外を眺めても彼を想うことがなくなったとき。ようやく過去 の呪縛から解き放たれました。朝のㄽ覚めや寝るㄞに彼の顔が浮かぶことがなくなったのです。 “Thời điểm đó” cũng phụ thuộc vào từng ngƣời nhƣng với trƣờng hợp của tôi, là khi tôi có thể bình tĩnh nghe bản nhạc mà trƣớc đó khi thất tình tôi nghe đã bật khóc, hay lúc tôi lên xe bus nhìn ra ngoài mà vẫn không nhớ tới anh ấy. Cuối cùng cũng thoát khỏi lời nguyền trong quá khứ, khi tỉnh giấc buổi sáng hay trƣớc khi đi ngủ khuôn mặt anh ấy cũng không còn làm tôi nhớ lại. 結局は彼が恋しいのではなく、彼と㄁緒にいた「感覚」が恋しいということに気付き、「恋しい」= 「ヨリを戻したい」ではないということがㄎかったのです。 Cuối cùng, tôi nhận ra rằng tôi không nhớ anh ấy, tôi chỉ nhớ những “cảm giác” bên cạnh anh ấy và không phải “nhớ” = “muốn quay lại”. そうして過去に固執せず、幸せになる準備が整ってからは、忘れかけていた感情や、少しㄞまでは避け ていた愛をㅆ身で受けㄙれられました。昔の恋と比べてしまうㄋㄎがいても、ㄴは幸せでいっぱいです。 Từ khi sẵn sàng trở nên hạnh phúc không cố lƣu luyến quá khứ tôi chấp nhận hết những cảm giác đã quên và tình yêu trƣớc đó đã né tránh. Dù là so sánh với tình cũ nhƣng hiện tại tôi đang rất hạnh phúc. 結局は、ㄋㄎをどれだけ「幸せになるべきヽㄟ」と思えるか。傷を負っているときは「私は幸せになる べきじゃないのかも…」と考えてしまいがち。でも、そんなことってないはず。 Và cuối cùng, bạn có thể nghĩ mình là "ngƣời nên hạnh phúc" đến mức nào. Khi bị tổn thƣơng con ngƣời thƣờng hay suy nghĩ : Mình có lẽ không nên có hạnh phúc, ... thế nhƣng, chắc chắn không có chuyện nhƣ vậy. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 23 傷つけられた仕返しとして、ひねくれたり、周りを傷つけたりすることは簡単です。㄁ㄜㄡには効果ㄡ かもしれません。しかしそのうち虚無感に襲われ、かえって疲れてしまうはず。結局それは、傷口に塩 を塗るようなものなのです。 Thật dễ dàng làm loạn lên hay làm xung quanh tổn thƣơng để trả thù những nỗi đau. Việc đó cũng có thể sẽ có tác dụng trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, lúc đó bạn rất dễ rơi vào trạng thái trống rỗng và hơn nữa chắc chắn sẽ thấy mệt mỏi. Đó chỉ nhƣ là sát muối thêm vào miệng vết thƣơng. 「幸せになるのは難しい」とよく耳にしますが、ㄾ際は悲しさに浸り続けることのほうが難しいと思い ます。ひねくれ続けるために、毎ヷㄋㄎに「ハッピーじゃない」と言い聞かせ、そのㄑを楽しむことや 周りに心をㄹくことを拒むわけですから。 Tôi rất hay đƣợc nghe rằng “Rất khó để trở nên hạnh phúc” nhƣng tôi nghĩ thực tế việc liên tục chìm đắm trong nỗi đau buồn còn khó hơn nhiều. Vì để liên tục làm loạn bạn cần hàng ngày nói rằng “không hạnh phúc”, và phải cự tuyệt tất cả những niềm vui ở nơi đó hay cự tuyệt việc mở lòng với xung quanh. そんなㄕきㄛ、あんまりだと思いませんか? Bạn có nghĩ rằng cách sống nhƣ vậy không tốt cho lắm không ? 過去の恋を忘れようとしているのなら、まずは変に言いわけしたりしないで「幸せになる」ことに意識 を向けてみましょう。私もあなたも、幸せになる権利があることを忘れないでください。 Nếu bạn đang cố gắng quên đi mối tình trong quá khứ thì trƣớc tiên hãy luôn ý thức rằng “phải trở nên hạnh phúc” và không lấy lý do nó rất “lố bịch” Và đừng quên : Tôi và bạn đều có quyền đƣợc hạnh phúc !. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 24 堂々とした心で生きる”ためにできる 7 つのこと 7 ĐIỀU NÊN LÀM ĐỂ SỐNG MỘT CÁCH THẢN NHIÊN Ngƣời dịch: Nga Haha(https://www.facebook.com/nga.pham.5817300/) Link bài báo: https://note.com/junya88/n/n76a665c77b12?fbclid=IwAR3ilUO6o_c_8q6WVDgKLm0_nXFfA HGHpBs9y7NDD5Z1E4qEzQNBs49yiOo 1.人の気持ちはわからないと考えてみる Thử suy nghĩ rằng mình không hiểu cảm xúc của ngƣời khác. “気持ち”というのは、常に変ㅀしていくもの。ヽの気持ちをㅄ解しようとするのは素敵なことですが、 「ヽの気持ちはわからない」と考えてみましょう。例えば仕ㄇで゗ラ゗ラしているヿ司がいて、どうし て゗ラ゗ラしてるんだろう…と考えても、その答えは考えても㄀せません。仕ㄇのことではなく家庭の ことで゗ラ゗ラしているかもしれないし、ㄺㅇが悪いのかもしれない。答えがないものをずっと考えて いてもㄜㄟがもったいないですよね。 Cảm xúc là thứ luôn thay đổi. Việc hiểu cảm xúc của ngƣời khác là điều tuyệt vời nhƣng hãy nghĩ rằng “mình không hiểu cảm xúc của ngƣời khác”. Ví dụ nhƣ trong công việc, thấy sếp Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 25 đang cáu, dù bạn có suy nghĩ xem tại sao sếp lại cáu thì bạn cũng sẽ chẳng có câu trả lời đâu. Có thể sếp không cáu vì chuyện công việc mà là vì chuyện gia đình, hay do đang khó chịu trong ngƣời. Cứ suy nghĩ mãi về thứ không có câu trả lời thì chỉ lãng phí thời gian thôi. 常にㅊㄏの気持ちを考えてしまうヽは、ㅊㄏの気持ちを考えそうになったら、「ヽの気持ちはわからな い」と考えてみてください。答えのないㅊㄏの気持ちをずっと考えるのをやめられるのではないでしょ うか? Những ngƣời thƣờng nghĩ về cảm xúc của ngƣời khác, khi lại sắp suy nghĩ thì hãy thử nghĩ rằng mình không hiểu cảm xúc của ngƣời khác. Bạn sẽ có thể bỏ đƣợc việc suy nghĩ suốt về cảm xúc không có câu trả lời đó của đối phƣơng. 2.人の言うことを真に受けなくていい Không cần để ý tới lời nói của ngƣời khác cũng đƣợc. ヽの言葉をそのまま受け取ってしまうと、ㅊㄏの感情がㄋㄎにㄙってきてずっともやもやしてしまうㄜ はありませんか?ㅊㄏがー心で話していなかったり、気ㄎによって言うことが変わったりすることもし ばしば。ㅊㄏとㄋㄎを㄁緒に考えてしまうとㄋㄎがよくわからなくなって疲れてしまいます。 Bạn đã từng cảm thấy buồn chán mãi khi tiếp nhận nguyên si lời nói của ngƣời khác rồi để cảm xúc của họ lây lan tới mình hay chƣa? Đối phƣơng có thể không thật tâm nói nhƣ vậy hoặc thỉnh thoảng lời nói của đối phƣơng còn thay đổi tùy theo cảm xúc của họ nữa. Nếu cứ suy nghĩ cho cả đối phƣơng và bản thân thì bạn sẽ cảm thấy rất mệt mỏi vì chẳng thể hiểu nổi bản thân mình. ㅊㄏにはㅊㄏの考えがあって、それはあなたの考えとは違います。受けㄙれられないと直感ㄡに思った ときは、無ㅄして受けㄙれなくていいんです。ㅊㄏの言葉に違和感を感じたときは、ㄭち止まって「ー 当にそうかな?」と疑ってみましょう。 Đối phƣơng sẽ có suy nghĩ riêng của họ và nó sẽ khác với suy nghĩ của bạn. Khi trực giác mách bảo rằng không thể tiếp nhận thì bạn không cần cố gắng tiếp nhận cũng đƣợc. Khi bạn cảm thấy lời nói của đối phƣơng có gì đó không đúng thì hãy dừng lại và tự vấn rằng “có thật thế không?”. 3.“本音”で生きる Hãy sống thật tâm Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 26 あなたは普段、どのくらいー音でㄕきていますか?他ヽの態ㄶばかり気にしているとー音が言えなくな って、ー音を言わないことが普㄰になります。気が付いたらㄋㄎのー音すらわからなくなってしまうこ とも。NOが言えなくて周りの都ㄊのいいように使われるのは嫌ですよね。 Bạn thƣờng sống thật tâm đƣợc khoảng bao nhiêu? Chỉ toàn để ý đến thái độ của ngƣời khác khiên bạn chẳng thể nói ra đƣợc tiếng lòng, việc không nói ra đƣợc tiếng lòng đó sẽ trở nên bình thƣờng. Và rồi khi bạn nhận ra thì cũng đã chẳng thể hiểu nổi tiếng lòng của bản thân. Không thể nói “NO”, đƣợc dùng để làm thuận cho xung quanh thì thật là đáng ghét. ー音をちゃんと言えるようになると、ㅊㄏのㄋㄎへの態ㄶも変わります。例えば仕ㄇで「これやってお いて」とヿ司に頼まれたとき、「忙しくてできない、でも断ったら怒られるかな…」と思ったとします。 ー音は「忙しいからやりたくない」なので、はっきりとそのことを伝えてみましょう。するとヿ司もあ なたの状況をㅄ解して、違うヽに仕ㄇを頼むでしょう。 Khi bạn có thể nói chính xác tiếng lòng thì thái độ đến với bản thân đối phƣơng cũng sẽ thay đổi. Ví dụ, trong công việc, khi đƣợc cấp trên nhờ làm cái này, thì chúng ta sẽ nghĩ “bận quá nên không thể làm, nhƣng mà từ chối thì lại bị cáu cho xem”. Vì tiếng lòng là “vì bận nên không muốn làm” nên hãy truyền tải rõ điều đó. Có nhƣ vậy cấp trên sẽ hiểu tình trạng của bạn và nhờ ngƣời khác. 「そんなわがままなこと言えない…」と思うヽもいるかもしれませんが、「わがまま」と「ー音」は違 います。「わがまま」はㅊㄏに求めることで、「ー音」はㄋㄎが主ㄺとなっていることです。普段から ㄋㄎのー音に耳を傾ける癖をつけると、いざというㄜにㄋㄎの気持ちに素直になれますよ。 Cũng có những ngƣời nghĩ rằng “không thể nào nói những câu ích kỉ nhƣ thế” nhƣng, “ích kỷ” và “tiếng lòng” không giống nhau. “ích kỷ” là việc yêu cầu từ ngƣời khác, còn “tiếng lòng” là việc bản thân trở thành chủ thể. ●あなたへのアドバイス● >>ー音を伝えるㄜはㄞ向きに! 「~は違う」などと否ㄠからㄙると、ㅊㄏも良い気持ちはしないですよね。ー音を伝えるㄜは、ㅊㄏの 意ㄒを受けㄙれてから「私は~したい」とㄞ向きに伝えるとガムーキに伝えられますよ。 4.“思い込み”は逆にして考える 他ヽの態ㄶを気にしてしまう原因に“思い込み”がありました。ㅊㄏへの思い込みだけでなく、ㄋㄎへの 思い込みもあります。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 27 例えば「私はヽのㄽを気にしておどおどしてしまう」と思っていたとします。それは他ヽから植え付け られた思い込みかもしれません。「意外と私、しっかりしている」などと逆のことを心のヾで唱えてみ ましょう。不思ㄼと気持ちがㄳるくなりませんか?「意外と~」を使って、悪い思い込みとは逆のこと をㄋㄎのヾで言ってみる。それを続けると思い込みに支配されず、ㄋ由に堂々とした心でㄕきることが できます。 5.堂々とした人のまねをする Bắt chƣớc những ngƣời sống thản nhiên 「堂々としているヽ」とはどんなヽでしょうか?ㄋ信があり常にポカテゖブで、ㄅㅍㄯがあるヽ。誰で もいいので、あなたの周りに堂々として輝いているヽがいないか探してみましょう。 Ngƣời sống thản nhiên là ngƣời nhƣ thế nào nhỉ? Là ngƣời tự tin và có năng lực hành động tích cực. Ai cũng đƣợc, hãy thử tìm xem xung quanh mình có ngƣời nào tự tin tỏa sáng không nhé. 堂々としたヽがㄒつかったら、そのヽだったらどうㄅㅍするか?を考えてみてㄱさい。堂々としたヽの まねをすることで無駄なものを捨てることができ、ー来のㄋㄎになることができます。 Nếu tìm thấy ngƣời thản nhiên thì hãy suy nghĩ xem nếu là ngƣời đó thì họ sẽ hành động nhƣ thế nào. Việc bắt chƣớc ngƣời thản nhiên sẽ giúp bạn có thể vứt đi những điều vô ích, và việc đó sẽ trở thành của bạn trong tƣơng lai. 6.“ささいな違和感”を大切にする Trân trọng những cảm giác kỳ lạ nhỏ bé 「なんだか違う」と思っても、ㅊㄏにㄊわせたり周りに流されたりしてやってしまうことはありません か?例えば、ㄅきたくない飲み・にㄅってㄝ悔したり、思ってもいないのにㅊㄏにあわせて悪口を言っ てしまったり。そのようなささいな「違和感」をㄒ逃して無かったことにしてしまうと、どんどんㄋㄎ がすり減ってしまいます。 Bạn đã từng hòa hợp với ngƣời khác hay hòa tan với xung quanh mặc dù nghĩ rằng “có gì đó là lạ” chƣa? Ví dụ nhƣ hối hận vì đã đi đến buổi nhậu mà không muốn đi hay dù không hề nghĩ nhƣng vẫn hùa theo ngƣời khác nói những lời không hay. Bỏ qua những cảm giác kỳ lạ nhỏ bé đó, coi nó nhƣ không có gì thì dần dần bản thân bạn sẽ bị hao mòn. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 28 「違う」と直感ㄡに思ったことは、ㄋㄎの気持ちに素直になってㄅㅍしましょう。そのㄜは気まずくな るかもしれませんが、きっとすぐに忘れてしまいます。ささいな違和感をㄒ逃さないこと。あなたがあ なたのヽㄕを堂々とㄕきるためにとてもヸ切なことです。 7.「〜しないと」ではなく「〜したい」と思えることをする Không phải là “phải làm ~” mà hãy nghĩ rằng “muốn làm ~” 「この仕ㄇを終わらせないと」、「家ㄇをしないと」、「たまには運ㅍをしないと」などと考えてしま うㄜは、ㄋ然とㄋㄎを追い詰めてしまっています。ヷ々のㄕ活のヾで、たしかにやらないといけないこ とは沢ㄩあります。でもよくよく考えてみると、周りのヽに協ㄯしてもらったり、ㄳヷやればいいこと ばかりかもしれない。他ヽの態ㄶを気にしたり周りに流されたりして「~しないと」と考えていること がたくさんあると思います。 “Mình phải làm xong công việc này”, “Mình phải làm việc nhà”, “Mình phải thƣờng xuyên vận động”, khi bạn suy nghĩ những điều này thì đồng nghĩa với việc bạn đang tự ép bản thân mình. Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn sẽ có rất nhiều chuyện phải làm. Thế nhƣng nếu nghĩ kĩ một chút thì có lẽ toàn đó chỉ toàn là những việc có thể đƣợc những ngƣời xung quanh giúp đỡ hoặc việc để ngày mai làm cũng đƣợc. Tôi nghĩ rằng do để ý đến thái độ của ngƣời khác, hay bị hòa tan vào xung quanh nên có rất nhiều việc nghĩ rằng phải làm. 「やらないといけない」という考えを 1 ㄶ無くして、ㄋㄎが「したい」と思えることをしましょう。ㄴ 絶ㄚにやらないといけないことって意外と少ないんです。ㄋㄎがしたいと思うことをやっていけば、周 りとの比較で考えることがなくなります。ㄋㄎの気持ちに素直になってみてくださいね。 Hãy thử một lần bỏ đi cái suy nghĩ “phải làm” và hãy nghĩ “muốn làm” nhé. Việc nhất định phải làm bây giờ thật ra ít hơn bạn tƣởng đó. Nếu bạn làm những việc bản thân muốn làm thì những suy nghĩ so sánh bản thân với ngƣời khác sẽ dần mất đi. ●あなたへのアドバイス● Lời khuyên cho bạn. >>それでも「やらないといけない」ことがあるㄜは? >> Dù vậy nhƣng khi có những việc không thể không làm thì? なるべく何も考えずにささっと終わらせて、「したい」と思えることをしましょう。 「したい」ことが増えれば、「やらないといけない」こともㄞ向きにできるようになりますよ。 Nếu có thể thì hãy đừng nghĩ gì mà làm nhanh chóng cho xong rồi nghĩ rằng mình “muốn làm”. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 29 Nếu những việc “muốn làm” tang lên, thì những việc “phải làm” cũng sẽ có thể làm một cách tích cực. 誰かの人生ではなく、自分の人生を Không phải cuộc đời của ai khác, hãy sống cuộc đời của mình ㄁ㄶきりのヽㄕ、他ヽのためにばかりㄜㄟを使うのはもったいないですよね。せっかくなら、思いっき りㄋㄎのためにㄕきてみましょう。我慢したりㅊㄏにㄊわせたりしているうちに、ㄋㄎがわからなくな ってしまったというヽもいるかもしれません。まずはㄋㄎのー当の気持ちに気付いてあげることから始 めてみてくださいね! Vì bạn chỉ sống một lần thôi, nên cứ dành thời gian cho ngƣời khác thì thật là lãng phí. Nếu đã mất công thì hãy sống hết mình vì bản thân. Trong khi chịu đựng, cố gắng hòa hợp với ngƣời khác thì có lẽ sẽ có ai đó dần trở lên không hiểu chính bản thân họ. Hãy bắt đầu từ việc hiểu cảm xúc của chính bản thân mình nhé! Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 30 自分に負けないで ĐỪNG CÚI ĐẦU TRƯỚC BẢN THÂN MÌNH!!! Ngƣời dịch: Ngọc Mai (https://www.facebook.com/meo.mai.752487/) Link bài báo: https://nannotameniikiru.com/2020/05/18/%e8%87%aa%e5%88%86%e3%81%ab%e8%b2% a0%e3%81%91%e3%81%aa%e3%81%84%e3%81%a7/?fbclid=IwAR2IgT-RC29BWueT MVdlUXlKrgJD-Q4Ro2GbJMFLI4nhGi2FpbCQ5F4P5E 僕たちは、他ヽに認めてもらいたいという承認欲求を持っていますよね。 Ở Bất cứ trƣờng hợp nào, Chúng ta luôn mong muốn đƣợc ngƣời khác nhìn nhận và đánh giá cao bản thân mình đúng chứ ! ㄋㄎのやっていることを喜んで貰えたり、認めてもらえたら、こんなに嬉しいとはないか もしれません。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 31 Tự bản thân mình vui vẻ đón nhận những việc mình làm thì chƣa chắc đã thích bằng đƣợc ngƣời khác tán thƣởng. ㄁ㄕ懸命に努ㄯしたことなら、なおさらそう感じるものですよね。 Nếu đó là kết quả của 1 quá trình nỗ lực phấn đấu hết mình, thì thậm chí niềm vui đó còn nhân lên gấp bội けれども、いつも努ㄯが他ヽに認められるとは限りません。 Thế nhƣng, ko phải lúc nào nỗ lực cũng đều đc ngƣời khác công nhận. ㄄いヽㄕのなかには、他ヽにバゞにされたり、みくびられてしまうこともあるはずです。 Đời ngƣời dài nhƣ thế, sẽ có lúc bạn còn bị ngƣời khác mắng chửi, coi thƣờng,lừa gạt. そのたびにㄋ信をなくしてしまったり、ㄋㄎを疑っていては、他ヽの気持ちひとつでㄋ信 が揺らいでしまうことになります。 Mỗi lần mất tự tin rồi hoài nghi khả năng của bản thân nhƣ vậy, chính cái cảm xúc của ngƣời khác vô hình chung sẽ tác động đến bạn, làm lung lay sự tự tin vốn có vào bản thân của bạn. 誰かに認めて貰いたいと思うのはㄋ然なことですが、他ヽが認めてくれなくても、ㄋㄎの ことを信じることってヸㄇなことなんだ。 Việc đƣợc ai đó nhìn nhận, đánh giá cao đƣơng nhiên ai cũng muốn, nhƣng điều quan trọng là bạn phải tin vào bản thân, chiến thắng chính mình ngay cả khi không đƣợc ngƣời khác công nhận. 他ヽに否ㄠㄡなことを言われても、ㄋㄎのことを認めてあげよう �Hãy tự khẳng định bản thân kể cả khi ai đó phủ nhận khả năng của bạn!! 他ヽに認めてもらえないことがあると、なんだかㄋㄎが否ㄠされたように感じてしまうか もしれません。 Nếu không có ý thừa nhận khả năng của bạn từ ai đó, có lẽ ai trong mỗi chúng ta sẽ đều có cảm giác bị phủ nhận, rằng bản thân không đủ năng lực. こんなㄋㄎではコメなんだと、ㄋㄎのことを疑いたくなってしまう。 Điều đó khiến ta đặt ra trong đầu 1 câu hỏi. Liệu mình thật sự có đủ khả năng làm việc đó hay không. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 32 けれども、ㄋㄎを疑いたくなる気持ちにのまれて落ち込んでばかりいては、ㄋ信を持って ㄕきることが㄀来ません。 Tuy nhiên, nếu luôn sống trong sự trắc ẩn, hoài nghi về năng lực của chính mình, chúng ta sẽ không thể tự tin mà làm việc đƣợc. 確かにいたらないところもあるかもしれませんが、完璧なヽㄟなんていないのだから、そ んなにㄋㄎのことを否ㄠㄡに考えないで、「それでいいんだ」ってㄋㄎのㄇを認めてあげ よう。 điều đó có lẽ không thể tránh khỏi đc nhƣng cuộc sống này chẳng có ai là hoàn hảo cả, đừng mãi nghĩ tiêu cực về bản thân nhƣ vậy mà hãy tự thừa nhận chính mình, tự khẳng định mình đi. �ㄋㄎに負けないで Đừng cúi đầu trƣớc bản thân! ㄋㄎのことをㄋㄎで認めてあげるって、意外と勇気がいることかもしれません。 Tự khẳng định bản thân mình, có lẽ, ta sẽ có thêm cũng khí để làm đc nhiều việc hơn. 誰だって他ヽに否ㄠされてしまったら、「私がいけないのかな?」とか「私がコメなのか な」と考えて、ㄋㄎを信じられなくなるもんね。 Khi bị ai đó không công nhận, ắt hẳn ta sẽ mất tự tin, và rồi luôn nghĩ " chán thật, mình ko thể ; mình tệ thật, mình dốt thật...." ネゟテゖブなことをたくさん思い㄀しては、やっぱりㄋㄎはコメなんだと再確認しようと してしまう。 Khi nhớ ra những điều tiêu cực, lại một lần nữa chúng ta cho rằng bản thân mình không thể.... けれど、価値観はなんてヽそれぞれですから、あなたを認めてくれるヽばかりじゃありま せん。 Thế nhƣng, mỗi ngƣời có 1 giá trị quan riêng, nên ko phải lúc nào cũng chăm chăm đi nghe đi chờ nhận xét của ngƣời khác. そんなことに惑わされないで、ㄋㄎを信じる勇気を持ってみよう。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 33 Đừng để những chuyện đó cản đƣờng bạn.. hãy mạnh mẽ lên, can đảm lên, tự tin và tự mình làm thử đi ヸ丈夫。 Không sao cả! あなたは、あなたが思っているよりも、ずっと素晴らしいヽだから。 Vì bạn luôn là 1 phiên bản tuyệt vời nhất, ít nhất là tuyệt vời hơn bạn nghĩ Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 34 自分の価値観を押し付けてしまう癖の治し方 CÁCH SỬA TẬT ÁP ĐẶT TIÊU CHUẨN CỦA MÌNH LÊN NGƯỜI KHÁC Ngƣời dịch: Lan Hoàng (https://www.facebook.com/profile.php?id=100006607985908) Link bài báo: https://tinyurl.com/yabxaoyw ㅊㄏのために良かれと思ってやったことでも、言われたーヽにとっては不快に思ったり、 追い詰められることがあります。 ㅊㄏのことを思って「こうするべきだ!」とか「こうじゃないといけない!」とゕドバ゗ ガするのだけれど、どういうわけかㄫ係がこじれてしまう。 ㄋㄎの言っていることは「正しい」はずなのに「どうしてあいつはやらないんだろう?」 「どうしてわかってくれないんだ」と不満に思う。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 35 ㄴヷは、ㄋㄎの価値観をㅊㄏに押し付けてしまい、ㅊㄏとのㄫ係がこじれてしまうヽのこ とについて考えてみたいと思います。 Chúng ta làm nhiều chuyện vì nghĩ rằng sẽ tốt cho đối phƣơng, nhƣng đối với họ mà nói, điều đó không hẳn là tốt, thậm chí có khi còn khiến họ thấy bị dồn ép . Suy nghĩ về đối phƣơng, đƣa ra cho họ 1 vài lời khuyên rằng " nên làm thế này nè "; " không làm thế này thì không đƣợc ", nhƣng mà cũng chính vì những điều nhƣ thế lại khiến cho quan hệ giữa hai ngƣời ngày càng xấu đi. Chúng ta luôn cho rằng những chuyện mình nói đúng thế mà " đậu xanh, sao ngƣời ta lại không làm theo "; rồi khó chịu " Tại sao anh ta lại chẳng hiểu thế nhỉ " Hôm nay, chúng ta hãy thử suy nghĩ về những ngƣời vô tình đã áp đặt tiêu chuẩn của bản thân lên ngƣời khác và khiến mối quan hệ của họ đi vào ngõ cụt ㄋㄎの価値観とㅊㄏの価値観は違うかもしれない 僕達はㄋㄎの価値観というものを持っていて、それに照らしㄊわせて「正しい」か「ㄟ違 っている」か「常識」があるのか「非常識」なのかを判断しています。 ㄽ玉焼きに醤油をかけるのは常識で、グーガをかけるなんて邪道だと思ったりするわけで すね。 けれど、世のヾのヽみんなが醤油派かというとそうではなくて、グーガのㄛが好きという ヽもいたりするわけです。 これはどちらが正しいということではなくて、それぞれの価値観がちがうということなん だよね。 そうでありながら、僕達はㄋㄎの価値観と違うヽと話すと、私の言っていることのㄛが 「正しい」はずなのに「どうして私とㄘじことやらないんだろう?」「どうしてわかって くれないんだろう」と説得することを考えてしまいがちです。 悪気があってしているのではなくて、ㅊㄏのためだと思ってやってしまうんだよね。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 36 けれど、ㅊㄏの価値観を無視してしまうウミュニイーオョンの取りㄛは、お互いにとって 良いことではないかもしれません。 正論がㅊㄏのためになるとは限らない 良かれと思って、ㄋㄎが「正しい」と思うことをㅊㄏにㅄ解させようとするヽがいます。 ㅊㄏのことを思って言ったことでも、言われたㅊㄏが素直 に受け取れるㄛㄵでなければ素 直に聞いてもらえないかもしれないし、ㅊㄏとの信頼ㄫ係によっては怒らせてしまうかも しれません。 正論を言われているものだから言われたㅊㄏも反論するのは難しくて、不快な気持ちにな ったり、追い詰められたりする。 受け取る側の気持ちやㄇ情を考えずに「正論」を振りかざすようなことをしてしまったら、 それが意ㄒの押し付けになってしまうんだよね。 たとえ善意で言ったことでも、ㅊㄏが受けㄙれられないようなやりㄛや言いㄛでは、ㅊㄏ のためにはならないかもしれません。 正論を言っているから受けㄙれられないのはㅊㄏが悪いと考えがちだけど、ㅊㄏにはㅊㄏ の価値観や気持ちがあるのですから、それを無視するやりㄛではヿㄏくいかないんだよね。 Có thể tiêu chuẩn của bạn và của đối phƣơng hoàn toàn khác nhau. Đối phƣơng cũng có những tiêu chuẩn của riêng mình, hãy thử xem xét xem tiêu chuẩn đó đúng hay sai, bình thƣờng hay bất thƣờng. Trứng ốp la thì tƣới xì dầu lên ăn là chuyện bình thƣờng, nhƣng mà đằng này lại tƣới nƣớc sốt, rõ là kì lạ. Nhƣng mà bạn ơi, thế giới này không phải ai cũng thuộc team xì dầu, cũng có nhiều ngƣời thích nƣớc sốt hơn chứ. Nhƣng mà chuyện đó chẳng phân biệt ai đúng ai sai cả, đơn giản bởi vì mỗi ngƣời có một gu riêng mà thôi. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 37 Mặc dù là thế nhƣng khi nói chuyện với những ngƣời có tiêu chuẩn khác mình thì chúng ta thƣờng có xu hƣớng nghĩ rằng theo cách của mình nói là chuẩn xác rồi nhƣng "tại sao lại không làm giống nhƣ tôi nói ?" ; " tại sao lại chẳng chịu hiểu thế nhỉ?" Không phải vì ghét hay có ác cảm gì với đối phƣơng mà làm nhƣ vậy, đó là vì đối phƣơng nên mới suy nghĩ và hành động nhƣ thế. Nhƣng mà việc giao tiếp mà phớt lờ đi tiêu chuẩn của đối phƣơng thì điều đó thực sự không tốt cho cả hai. Và sự thật không phải lúc nào cũng tốt cho ngƣời kia Một số ngƣời cho rằng điều đó là tốt và cố gắng làm cho đối phƣơng hiểu những điều họ nghĩ là đúng. Cho dù là nghĩ cho ngƣời kia đi nữa nhƣng nếu không có cách nào để ngƣời kia chân thành đón nhận, không nghe theo lời khuyên thì tùy thuộc vào sự tin tƣởng giữa 2 ngƣời mà họ có thể sẽ tức giận. Có thể bạn nói những lí lẽ rõ nhƣ ban ngày rồi, ngƣời kia sẽ khó để phản biện lại nên họ cảm thấy khó chịu, bị dồn ép quá đáng. Khi mà bạn bỏ qua, không nghĩ tới cảm xúc của đối phƣơng cũng nhƣ tình hình hiện tại mà chỉ thao thao bất tuyệt về dăm ba cái lí lẽ thì chính là bạn đang bị áp đặt ý kiến của mình lên ngƣời khác đó. Cho dù là nói điều hay ý tốt, nhƣng mà lại lại chọn cách nói mà đối phƣơng khó có thể chấp nhận đƣợc thì đó chẳng phải là suy nghĩ cho ngƣời kia đâu. Khi không chấp nhận đƣợc chuyện nói sự thật thì thƣờng có những ý nghĩ không tốt về đối phƣơng, nhƣng mà với ngƣời kia mà nói thì họ cũng có những cảm xúc và tiêu chuẩn của riêng mình, việc phớt lờ điều đó thật sự chẳng hay ho chút nào. ㅊㄏの価値観を認める ㄋㄎの価値観で「正しい」とか「ㄟ違っている」とか「常識」があるとか「非常識」とか 判断すると、どうしてもㄋㄎの価値観を押し付けたくなってしまいますよね。 ㄋㄎの価値観を押し付けてしまうと、ㄑㄊによってはㅊㄏから反ㄓされたりㄫ係がァアオ ャアしてしまうこともあるかもしれません。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 38 だから、ㄋㄎの価値観は脇に置いて、ㅊㄏの価値観を認めてどうしてそんな気持ちになる のかをㄎかってあげようするといいと思うのです。 ㄋㄎの価値観を押し付けてこられると、話すㅊㄏからするとなんだかㄮめつけられている ようで不快な感じしかしません。 そうではなくて、「このヽならわかってもらえる」と思われるような話しやすい環境を整 えてあげることがヸ切なんだよね。 ㄋㄎの気持ちをㅄ解してもらえたと思えば、あなたの意ㄒにも耳を傾けようという気持ち になると思うのです。 ㅊㄏにあなたの意ㄒを聞きたいと思われるような信頼ㄫ係が㄀来たとき、あなたの意ㄒを 伝えることは意ㄒの押し付けではないんですよね。 Công nhận tiêu chuẩn, giá trị quan của đối phƣơng. Sau khi xem xét, cân nhắc tiêu chuẩn của bản thân là đúng hay sai, bình thƣờng hay bất thƣờng thì bằng cách nào đó chúng ta vẫn vô tình muốn áp đặt điều đó lên đối phƣơng. Khi mà ta áp đặt nhƣ thế, thì tùy trƣờng hợp có thể ta sẽ nhận lại những sự phản kháng từ ngƣời kia và điều đó có thể sẽ làm cho cho mối quan hệ của hai ngƣời ngày càng bế tắc hơn. Bởi vậy, sẽ tốt hơn nếu bạn tạm bỏ qua tiêu chuẩn của mình, thừa nhận những tiêu chuẩn của đối phƣơng và suy nghĩ xem tại sao mà ngƣời kia lại có những cảm xúc đến mức đó. Còn khi bạn vô tình áp đặt tiêu chuẩn của mình vào, thì ngƣời đối diện sẽ chỉ cảm thấy khó chịu và đhs bạn tại tự tiện quyết định nhƣ thế. Thay vào đó , điều quan trọng ở đây đó là bạn cần phải tạo ra đƣợc bầu không khí thoải mái khiến cho đối phƣơng có thể dễ dàng nói chuyện và nhận ra " biết đâu ngƣời kia có thể hiểu đƣợc cho mình thì sao? " Nếu bạn hiểu cho cảm xúc của họ, thì họ cũng sẽ muốn lắng nghe ý kiến của bạn. Khi mà ngƣời kia tin tƣởng muốn lắng nghe ý kiến từ bạn, thì việc truyền đạt ý kiến đó không còn là áp đặt nữa rồi đúng không. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 39 おわりに ㄋㄎの価値観と他ヽの価値観がㄘじである必要はないと思うのです。 ㄽ玉焼きに醤油をかけるヽがいてもいいし、グーガをかけるヽがいてもいい。 けれど、ヽの話を聞いていると「こうすればいいのに」「こうしたㄛがヿㄏくいくのに」 とㄋㄎの価値観に照らしㄊわせて判断しがちです。 そのことㄋㄺは悪いことではないし普㄰のことだと思うのですが、良かれと思ってㄋㄎの 意ㄒをㅊㄏに押し付けるとヿㄏくいかないんですよね。 ㅊㄏにはㅊㄏの価値観があるし、これまでㄕきてきたなかで、あなたとは違う価値観を持 ったㅄ由があると思うのです。 そうしたㅋ緯を無視して「こうするべきだ」とか「ㄋㄎの意ㄒのㄛが正しい」と言われた ら、ㅊㄏはㄋㄎを否ㄠされたように感じて反ㄓしたくなるかもしれません。 ㅊㄏの価値観を認めて話を聞くことで、話しているㄛも「このヽならわかってもらえる」 と感じて貰えるものなんだよね。 そのようにしてお互いの信頼ㄫ係が築けたとき、あなたの意ㄒが必要になるのかもしれま せん。 どんなヽでもㄋㄎの話を聞いて欲しいとか、認めて欲しいとか、わかって欲しいという気 持ちを少なからず持っています。 ですから、頭ごなしに意ㄒを押し付けられると不快に感じるのは当然のことなんだよね。 Cuối cùng Tiêu chuẩn của bạn và ngƣời kia có giống nhau hay không, điều đó chẳng quan trọng đâu. Trứng ốp chấm xì dầu cũng đƣợc, mà chấm sốt cũng chẳng sao. Tuy nhiên, khi nghe câu chuyện từ ngƣời khác, ta thƣờng có xu hƣớng so sánh kiểu " lẽ ra nên làm thế này... " , " nếu làm thế này thì đã tốt hơn bao nhiêu... ". Điều này không hẳn là Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 40 xấu, tôi nghĩ đó là chuyện bình thƣờng nhƣng nếu bạn nghĩ điều đó là tốt mà áp đặt ý kiến của mình qua đối phƣơng thì đó không hề tốt chút nào. Mỗi ngƣời có giá trị quan của riêng mình , và tôi nghĩ rằng có lý do để có một giá trị quan khác với bạn tồn tại cuộc sống của bạn. Bởi thế, nếu phớt lờ sự tình của đối phƣơng rồi chăm chăm rằng ý kiến của mình chính xác hơn, làm nhƣ vậy sẽ chỉ khiến đối phƣơng cảm thấy bản thân bị phủ định và bạn sẽ chỉ nhận ại đƣợc sự phản kháng từ đối phƣơng mà thôi. Vậy nên hãy lắng nghe, chấp nhận những tiêu chuẩn của ngƣời kia nhƣ vậy sẽ tốt hơn. Bất kì ai đi nữa, ít nhiều đều mong muốn có ngƣời lắng nghe mình, thừa nhận mình, hiểu mình... Bởi vậy khi ép buộc ý kiến của mình thì ngƣời kia cảm thấy khó chịu cũng là điều dễ hiểu. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 41 呼吸の仕方 1 つで体は健康になる! CƠ THỂ BẠN SẼ TRỞ NÊN KHỎE MẠNH NHỜ MỘT CÁCH HÔ HẤP! Ngƣời dịch: Nguyễn Tú Uyên (https://www.facebook.com/tuuyen.nguyen.71/) Link bài báo: https://tinyurl.com/yanmnfn4 私たちがㄕきていくために酸素が必要なのはご承知のことだと思います。呼吸というㄅ為 によって酸素をㄺㄢに取りㄙれていますが、呼吸は無意識でもㄅわれる基ーㄅ為でもある からこそおろそかにしているヽがとても多いです。 Chúng ta đêu biết rằng oxi là thứ cần thiết để chúng ta có thể tồn tại. Oxy đƣợc đƣa vào trong cơ thể nhờ sự hô hấp nhƣng nhiều ngƣời lại bỏ qua nó vì hô hấp là một hành động cơ bản đƣợc thực hiện trong vô thức. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 42 当院に㄰われている患ㄉ様のほとんどが浅い呼吸をㄋ覚しているにもㄫわらず、そのまま にしています。この酸素を取り込む呼吸がヿㄏにできない、浅い呼吸になっていると健康 面にも悪影響が㄀てきます。 Bất kể là nhiều các bệnh nhân đến bệnh viện của chúng tôi đều biết đƣợc tình trạng thở nông của họ, nhƣng họ vẫn để nhƣ thế. Khi chúng ta không thể hít thở tốt để hấp thụ lƣợng oxi và dẫn đến thở nông thì sẽ ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của chúng ta. 浅い呼吸が続いていると、酸素と二酸ㅀ炭素の換気効率が悪くなり、ㅉ謝が落ち、ㄢ臓の 働きが低ㄱします。すると、ㅆ身の血液循環が悪くなり、疲れがなかなか抜けなかった り、むくみやすくなったりします。また、不安やガトレガを感じやすくなるとの研究報告 もあります。 Khi hiện tƣợng thở nông cứ diễn ra liên tục thì sẽ làm giảm hiệu quả lƣu thông của khí O2 và CO2, giảm sự trao đổi chất và giảm chức năng của các cơ quan nội tạng. Khi đó, tuần hoàn máu của toàn bộ cơ thể kém đi, khó thoát khỏi tình trạng mệt mỏi và dễ bị phù nề. Bên cạnh đó, cũng có những báo cáo nghiên cứu khiến bạn dễ cảm thấy bất an và căng thẳng hơn. 正しく呼吸をウントロールすることはㄋ律神ㅋ系の副交感神ㅋを刺激することになり、ガ トレガなどの軽減だけでなく免疫ㄯにもプラガになります。 Việc kiểm soát hít thở đúng cách sẽ kích thích các dây thần kinh giao cảm của hệ thần kinh tự chủ, không chỉ giúp giảm bớt căng thẳng mà còn có lợi cho khả năng miễn dịch. 呼吸を深くすることによる健康面でのプラガの効果とは、 ・脳波が落ち着く ・免疫ㄯをㄖめる ・筋肉のㄯがとれる ・血圧が安ㄠする Vậy hiệu quả tích cực cho sức khỏe nhờ việc thở sâu là gì? ・ Làm sóng não ổn định Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 43 ・ Làm tăng khả năng miễn dịch ・ Tăng cƣờng cơ bắp ・ Làm ổn định huyết áp ㄴㄨおすすめする呼吸ㄵは、腹式呼吸というやりㄛです。 Phƣơng pháp thở đƣợc khuyến khích lần này là thở cơ hoành. お腹のㅍきを意識しながら呼吸をㄅっていきましょう。寝るㄞに布団のヿでㄅうことをお すすめしますが、ヷヾでも横になる機・があればぜひやってみてください。 Hãy thở trong khi nhận thức đƣợc chuyển động của bụng. Bạn nên thực hiện ở trên đệm trƣớc khi đi ngủ, nhƣng nếu bạn có cơ hội nằm thực hiện trong ngày thì hãy thử làm điều đó nhé. ①仰向けに寝て、両膝は曲げておく。 ②両ㄏはㄱ腹ㄤに置き、ㄺ温を感じる。 ③まずは口から息を吐き切り、吸うときは鼻からㄱ腹ㄤを膨らませるように息を吸う。 ④これを 10 ㄨ繰り返す。 ポ゗ントは息の「吐きㄛ」です。 ① Nằm ngửa lên và gập hai đầu gối. ② Đặt hai tay lên bụng dƣới và cảm nhận nhiệt độ cơ thể ③ Đầu tiên, thở ra bằng miệng, khi hít vào thì hít vào nhƣ thể bụng dƣới đƣợc thổi phồng lên từ mũi. ④ Lặp lại động tác này 10 lần. 腹式呼吸のビデゝリンア:https://www.youtube.com/watch?v=LSrSWxTqlqI (Mọi ngƣời nếu muốn tìm hiểu rõ hơn thì xem video cách hít thở ở đây nha) Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 44 SNSで私生活さらす人」が見逃す不都合な真実 SỰ THẬT BẤT ỔN MÀ NHỮNG NGƯỜI CÔNG KHAI CUỘC SỐNG CÁ NHÂN LÊN MẠNG THƯỜNG BỎ QUA Ngƣời dịch: Quỳnh Quýt (https://www.facebook.com/quynh.quyt/) Link bài báo: https://tinyurl.com/ycapvaze ㄴや若ㄉ世ㅉやㄣ育てヾのㅁ護ㄉにとって、ㄣどもの写真やㄋㄎとのツーオョット写真を SNS に公ㄹ することは当たりㄞのものとなった。㄁ㄛで、写真を公ㄹすることでㄋ宅を特ㄠされてガトーゞー被害 につながったり、写真を不正利ㅅされるイーガも増えてきている。「犯罪ㄚ策の㄁貫として画像を加工 してから投稿している」というヽも多いだろう。筆ㄉが先ヷ話を聞いた 40 ㅉの女性は「SNS で顔㄀し するのは危ないと聞いたから、顔をガゲンプで隠してから公ㄹしている」という。いつも Instagram にㄣどもの写真を投稿しており、ㄣどものㄙ浴姿や、ㄙ園式、七五三の写真なども公ㄹし、ママ友たち Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 45 のウミュニイーオョンを楽しんでいるようだ。またある女ㄣㄖㄕは、写真に写るㄋㄎの顔を「美しくㄒ えるよう」加工してから投稿しているという。顔写真を投稿することに不安はないのかと尋ねると、 「この写真ならどこに公ㄹしてもヸ丈夫だと思う」と言い切る。というのも、彼女が Instagram に投 稿した写真は面影こそ残しているが、ㄾ際の姿からはヸきく加工されたものばかりだからだ。ㄴㄨ話を 聞いた 2 ヽは「加工さえすれば安ㅆ」と思っているようだった。しかし、残念ながらそれだけで犯罪リ ガアをへらすことはできない。というのも、最近は「加工ㄝの写真」から「加工ㄞのもの」へさかのぼ ることができるからだ。 Giới trẻ ngày nay và nhiều mẹ coi việc công khai ảnh con cái hay ảnh chụp chung với trẻ lên mạng xã hội là chuyện đƣơng nhiên. Mặt khác, khi công khai ảnh trên mạng nhƣ vậy cũng dẫn đến nguy cơ bị lần ra đƣợc nhà riêng, hay việc hình ảnh bản thân bị sử dụng bất hợp pháp cũng đang gia tăng. Vì thế nhiều ngƣời up ảnh đã qua chỉnh sửa nhƣ một biện pháp phòng chống. Một phụ nữ tầm 40 tuổi cho hay: “Nghe nói việc lộ mặt trên mạng xã hội là nguy hiểm nên tôi thƣờng dùng các biểu tƣợng che mặt đi rồi mới đăng ảnh lên”. Thế nên có vẻ các mẹ thƣờng rất thích thú với việc đăng ảnh bé khi tắm, khi nhập học, ảnh bé vào ngày lễ shichigosan lên instagram. Bên cạnh đó cũng có nữ sinh trung học chỉ đăng ảnh sau khi đã chỉnh sửa cho xinh đẹp hơn.Khi đƣợc hỏi có thấy bất an khi lộ mặt trên mạng không, bạn dứt khoát “nếu là ảnh đẹp thế này thì dù có đăng ở đâu cũng không vấn đề gì", vì những bức ảnh nhƣ vậy thƣờng ngoài mặt ra thì cơ thể cũng đƣợc chỉnh sửa rất nhiều rồi. 2 ngƣời đƣợc phỏng vấn lần này đều cho rằng “chỉ cần chỉnh sửa ảnh thì sẽ an toàn". Thế nhƣng đáng tiếc là việc này không làm giảm nguy cơ bị phạm tội trên mạng vì gần đây việc phục hồi những bức ảnh sau chỉnh sửa về trạng thái trƣớc chỉnh sửa đã trở nên khả thi. 顔写真は「加工ㄞのもの」に戻せる たとえば 2019ヹにゕドビは、ㄘㄈの Photoshopにおける「顔ㄭちをㅇ整(Face Aware Liquify)」機能に よる加工を AI でㄋㅍ検㄀する技術をㄹㄓした。加工ㄝの画像から、加工ㄞの画像をㄖ精ㄶに復元もで きるという。また最近では「SNOW の加工画像の元写真を予想して加工する」とうたうゕプリも Apple や Android 端末で利ㅅできるようになった。ㄖ精ㄶとは言えないが、ㄹㄓㄉは機械ㅌ習をㅌぶ゛ンカニ ゕのようなので、ㄘゕプリの利ㅅㄉが増えるにつれてㄴㄝ、精ㄶがさらにㄖまる可能性はㄖい。以ㄞ、 「Twitter のガテッゞーがはがせるってー当? Twitter に何ㄶも写真を投稿しちゃったんだけど……」と、 慌てた様ㄣの友ヽからㅊ談を受けることがあった。Twitter には専ㅅの画像加工ㅅのガゲンプのようなも のがㅅ意されている。「#Stickers(ガテッゞー)」といい、Twitter の iOSや Android 公式ゕプリで画像 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 46 を編集する際に右ㄱに現れる顔ゕ゗ウンをゲップすれば利ㅅできる。「Twitter のガテッゞーははがせ る」という噂はㄠ期ㄡに話題になるが、ー当にはがせるのか? 結論から言うと、不可能である。投稿ㄜ にガテッゞーがついた状態で㄁枚の画像として認識されているため、無ㅄやりはずしてもそのㄤㄎが消 えるだけで、そのㄱに隠れた顔写真が現れることはない。 Ví dụ nhƣ năm 2019, công ty Adobe phát triển công nghệ AI tự động phân tích khuôn mặt vào tính năng Face aware liquify vào phần mềm photoshop. Tính năng này có phục hồi những bức ảnh đã qua chỉnh sửa về trạng thái ban đầu ở chất lƣợng cao. Gần đây ứng dụng “ Tƣởng tƣợng ảnh nguyên bản từ ảnh đã chỉnh sửa SNOW" cũng đã có thể sử dụng trên các thiết bị Android và Apple. Tuy chất lƣợng ảnh chƣa cao nhƣng những ứng dụng nhƣ này giống nhƣ những robot tự học, càng có nhiều ngƣời dùng thì độ chính xác sẽ càng tăng lên. Trƣớc đây có ngƣời bạn từng hốt hoảng hỏi tôi “Có thật cái sticker của Twitter có thể gỡ đƣợc không? mình đã trót đăng ảnh lên Twitter không biết bao nhiêu lần".Twitter có trang bị thứ gọi là biểu tƣợng chuyên để chỉnh sửa ảnh gọi là #sticker, khi chỉnh ảnh trên ứng dụng twitter trên iOS và Android, ngƣời dùng có thể sử dụng dấu icon nhỏ hình khuôn mặt hiện ở dƣới bên phải. Những lời đồn đại “Sticker của Twitter có thể đƣợc gỡ?” thƣờng trở thành chủ đề bàn tán nhƣng kết luận lại là, thể. Khi đăng ảnh đính kèm sticker này, Twitter sẽ nhận diện đây là một bức ảnh, khi ai đó cố gỡ sticker ra thì phần đó sẽ biến mất khỏi bức ảnh chứ không thể lấy đƣợc khuôn mặt đƣợc che dƣới sticker đó. Photoshopでも「顔写真の復元」はまず不可能 過去に「Twitter のガテッゞーで隠しとけばいいや笑 とか思ってるヽが死ぬやつおいとくね」と、ガテッ ゞーで㄁ㄤを隠したㄩの写真から、Photoshopで復元させた画像を添付した画像付きツ゗ートが話題にな った。確かにㄩや海などの風景写真であれば、Photoshopの「ウンテンツに応じる」機能で修復すること はできる。しかし、あくまで写真の㄁ㄤを削除する際、ㄘじ写真の別のㄤㄎからそれらしく複製してㄋ ㅍ修復する機能のため、完ㅆに隠れているものを復元できるというわけではない。つまり、ガゲンプで 顔を完ㅆに隠していたㄑㄊなどは復元不可能なのだ。ただしこれは Twitter のガテッゞーを使ったㄑㄊで あり、元画像とヿのガゲンプがレ゗ヤーがㄎかれてㅁ存される仕組みのものなどなら、ㅄ論ㄡには復元 可能だ。また、ㄽ元や口元など顔の㄁ㄤしか隠れていないㄑㄊは、他の写真などから元の画像に近いも のに復元できる可能性もあるので、隠すなら顔ㅆㄺを隠すほうが安心だろう。iPhone から写真を送る際、 メールやメッギーカㄢで直接編集できるマーアゕップ機能を使ったㄇがあるヽはいるだろう。しかし、 ペンなどのツールでヿから落書きして塗りつぶしていても安心してはいけない。ㄳるさなどをㅇ整する ことで、ㄱの画像が透けてㄒえるためだ。半透ㄳのツールを使ㅅしたㄑㄊもㄘ様のことが起きるので、 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 47 注意してほしい。いちばん元に戻しづらい加工ㄵのひとつが「モォ゗ア」だ。ぼかし効果やモォ゗ア処 ㅄによって画像をㅃさな四角形の集まりに変換することで、簡単に復元できないようになる仕組みにな っている。ところが、最近はぼかし効果やモォ゗ア処ㅄが施されているㄑㄊでも、AI によって画像を解 読できることが増えているという。 Trƣớc đây có tweet nói “những đứa nghĩ rằng có thể che mặt bằng sticker của twitter chuẩn bị tinh thần đi” , và đính kèm những bức ảnh chụp núi đƣợc che bởi Sticker của twitter đã đƣợc phục hồi nhờ Photoshop, đã khiến dƣ luận xôn xao. Đúng là những bức ảnh phong cảnh nhƣ chụp núi và biển có thể phục dựng bằng tính năng “điều chỉnh với nội dung ảnh" của Photoshop. Nhƣng đấy chỉ là phƣơng pháp khi một phần chi tiết trong bức ảnh bị xoá đi, nhờ vào các chi tiết khác trong ảnh để điều chỉnh vẽ lại phần bị xoá, chứ không hẳn là có thể phục dựng lại phần bị cắt bỏ hoàn toàn khỏi ảnh. Tóm lại, khuôn mặt bị che hoàn toàn bởi sticker thì việc phục hồi lại ảnh là không thể. Thế nhƣng, trƣờng hợp nếu cách hoạt động của sticker của twitter là chèn thêm một lớp lên ảnh và lƣu lại thì về mặt lý thuyết là có thể hồi phục đƣợc ảnh gốc. Ngoài ra, nếu chỉ che mắt hay môi thì có thể dựng lại ảnh gần với ảnh gốc nhờ vào những bức ảnh khác. Cho nên để yên tâm thì tốt nhất là nên che toàn bộ khuôn mặt đi. Khi gửi ảnh trên iphone, có nhiều ngƣời sử dụng công cụ markup để trực tiếp chỉnh sửa ảnh trên mail hay messenger. Thế nhƣng chỉ dùng công cụ nhƣ pen để viết chèn lên, bôi màu chèn lên ảnh thì không thể yên tâm đƣợc vì khi chỉnh độ sáng thì phần bị tô đè màu có thể nhìn thấy đƣợc. Cách để khiến bức ảnh khó trả về đƣợc nguyên bản nhất là làm nhoè (mosaic). Đây là kiểu làm ảnh bị nhoè thành các khối màu vuông nhỏ nhỏ nên việc phục hồi ảnh sẽ không dễ dàng chút nào. Nhƣng gần đây có nhiều công nghệ AI cũng đọc đƣợc những bức ảnh đã bị làm nhoè cũng đang tăng lên. 「ㄋ撮り写真」の公ㄹはㄴㄝも要注意を SNS でのㄋ撮り写真公ㄹは㄁般ㄡになっているため麻痺しそうになるが、やはり顔写真はㄋ宅やㅌ校名、 ・ㄈ名、名ㄞなどと並ぶ重要な個ヽ情報だ。㄁ㄶ公ㄹしてしまうと心身などに危害が及ぶ可能性がある ため、公ㄹするか否か、公ㄹする際の公ㄹ範囲などはよく考えてからㄮめたほうがいい。また、ガテッ ゞーやガゲンプなどで隠しても、背景から撮影ㄑ所が特ㄠできたり、名ㄞがわかるものが写っていたた め個ヽが特ㄠできることもある。ㄴㄨ、ご紹介したように、加工ゕプリによっては加工画像から元画像 が復元できることもある。またㄴは復元できなくても、Photoshop の例のように、AI によって元画像を Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 48 復元できる技術がㄴㄝさらに普及する可能性もある。これからのㄜㅉは、ㄴまで以ヿに、画像の取り扱 いは気をつけなといけない。 Việc đăng ảnh tự chụp lên mạng xã hội đã trở nên phổ biến nhƣng khuôn mặt , tên trƣờng, địa chỉ nhà riêng, tên công ty v..v. cũng là những thông tin cá nhân quan trọng và một khi đã công khai lên mạng thì có thể dẫn đến nguy hiểm cho bản thân. Vì vậy cần thận trọng việc có công khai hay không, hoặc nếu đăng lên mạng thì có giới hạn đối tƣợng xem hay không cũng cần đƣợc xem xét. Ngoài ra dù có dùng các thứ nhƣ sticker để che mặt thì dựa vào các chi tiết về khung cảnh của bức ảnh, địa chỉ của bạn cũng có khả năng đƣợc tìm ra, hoặc chỉ từ một cái tên thôi thì những thông tin cá nhân có thể bị lộ. Nhƣ đã giới thiệu trong bài viết này, việc phục hồi những bức ảnh đã qua chỉnh sửa về nguyên bản là khả thi. Cho dù thời điểm hiện tại việc này là không thể nhƣng nhƣ ví dụ của Photoshop, công nghệ phục hồi ảnh nhờ AI sẽ càng ngày càng phổ biến. Thời đại này là lúc cần chú ý hơn nữa khi công khai ảnh lên mạng xã hội Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 49 「一日 2リットルの水で健康」は嘘? 一日の水分摂取 量の適量を専門家に聞いた "SỐNG KHỎE VỚI 2 LÍT NƯỚC MỖI NGÀY" CÓ ĐÚNG KHÔNG? HỎI CHUYÊN GIA VỀ LƯỢNG NƯỚC UỐNG PHÙ HỢP CHO MỖI NGÀY Ngƣời dịch: Trung Nguyễn (https://www.facebook.com/trung.nguyen.9440/) Link bài báo: https://news.livedoor.com/article/detail/10442263/?fbclid=IwAR1oJ0rbH6mBYzJHIzKJD8sjq NOknfV1954BxaaJvVdimG9a6tbgPe2YmnM ㄁ヷ 2 リットル水を飲むとコ゗゛ットや健康に良いという説がありますが、ㄾ際に㄁ヷの水ㄎ摂取はど れぐらいが適切なのでしょうか?またどのように水ㄎ補給すると身ㄺに良いのでしょうか。食ㄇ・栄養 ゕドバ゗ォーのㄩ崎 くみこさんに聞いてみました。 Có giả thuyết cho rằng uống 2 lít nƣớc mỗi ngày tốt cho chế độ ăn kiêng và sức khỏe, nhƣng thực tế uống bao nhiêu nƣớc là phù hợp cho một ngày? Và bổ sung nƣớc nhƣ thế nào là tốt cho cơ thể? Tôi đã hỏi ông Kumiko Yamazaki, một cố vấn về chế độ ăn uống và dinh dƣỡng. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 50 「㄁ヷ 2リットルの水で健康」はー当でしょうか? まずヸㄞ提で心得ていて欲しいことがあります。それは、㄁つの情報がすべてではなく、何ㄇもバラン ガだということです。ㄴㄨの例で言うと、例えば水 2 リットル飲むと健康になる、飲まなければ健康に なれない、というふうに捉えるとおかしくなります。ㄘじように、トマトを取ればいいとか、糖質をゞ ットすればいいとか、いろんな情報がありますが、捉えㄛとしては、それがすべてではないけど、とい うところからガゲートして欲しいです。 なので、1ヷ 2リットルの水で健康というのは、嘘でもありー当でもあります。 “Sống khỏe với 2 lít nƣớc mỗi ngày” có thật không? Trƣớc hết, tôi muốn bạn biết một số điều dựa trên một tiền đề chính. Có nghĩa là một thông tin không phải là tất cả, mọi thứ đều cân bằng. Trong ví dụ này, thật kỳ lạ khi nghĩ rằng uống 2 lít nƣớc sẽ giúp bạn khỏe mạnh, và nếu bạn không uống đủ, bạn sẽ không khỏe mạnh. Tƣơng tự nhƣ thế, có rất nhiều thông tin nhƣ là ăn cà chua là tốt hay là giảm lƣợng đƣờng là tốt, với cách tiếp cận thông tin, đó không phải là tất cả nhƣng tôi muốn bạn bắt đầu từ điểm đó. Do đó, khỏe mạnh với 2 lít nƣớc mỗi ngày cũng có cái đúng mà cũng sai. ■ではなぜ「㄁ヷ 2リットル」が適量だと言われるのでしょうか? 成ヽのㄺに占める水の割ㄊは 60%です。主には飲み物や食べ物から補い、尿をはじめとして、便や汗や 呼吸から排泄されます。1ヷ 1.5~2 リットルㄞㄝ交換しているので、2 リットルの水を飲むと健康にな るという考えㄛがあります。㄁口に 2 リットルといっても、ㄺのヸきいヽやㅃさいヽ、活ㅍ量の多いヽ 少ないヽによって差が㄀ますので、ㄺがヸきいヽや活ㅍ量の多いヽはより水ㄎを必要としています。 ■ Vậy tại sao lại nói rằng "2 lít mỗi ngày" là phù hợp Nƣớc chiếm 60% cơ thể của một ngƣời trƣởng thành. Nó chủ yếu đƣợc bổ sung từ đồ uống và thức ăn, và đƣợc bài tiết qua trƣớc tiên là nƣớc tiểu, phân, mồ hôi và hơi thở. Tôi thay đổi khoảng 1,5 đến 2 lít mỗi ngày, vì vậy có ý kiến cho rằng uống 2 lít nƣớc sẽ giúp bạn khỏe mạnh. Mặc dù nói là uống 2 lít nhƣng vì có sự khác nhau tùy ngƣời to hay nhỏ, ngƣời hoạt động nhiều hay ít nên ngƣời to hay hoạt động nhiều thì cần bổ sung nƣớc nhiều hơn. ■水ㄎ量が足りないと身ㄺはどうなりますか? 水は、ㄺの老廃物を排㄀してくれる役割がありますので、水ㄎが足りないということは老廃物が㄀にく いということになります。汗をかきにくかったり、汗や尿の匂いが゠ツかったりするとその傾向があり ます。(ここはなかなか㄁ヽでは気付けないと思いますが)。ㄺのヸㅃにㄫわらず、1ヷに 1.5~2 リッ トルの水をㄺは欲しています。飲みㄛとしては、㄁気飲みではなく、こまめに少しづつ摂ることがゝガ Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 51 ガメです。でも、朝は、寝ているㄟに汗をかいて血液が濃くなっているので寝起きに最低ウップ1杯か ら 500ml は口にするといいでしょう。夏に多い血管が詰まる病気も、ㄳけㄛにㄓ症することが多いので、 もし夜ヾにㄽが覚めたら㄁口二口水ㄎ摂取を心がけるとよいでしょう。 ■ Điều gì xảy ra với cơ thể nếu không có đủ nƣớc? Nƣớc có vai trò thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể, vì vậy thiếu nƣớc đồng nghĩa với việc các chất cặn bã khó đẩy ra ngoài. Điều này có xu hƣớng xảy ra nếu bạn khó đổ mồ hôi hoặc nếu bạn có mùi mồ hôi hoặc nƣớc tiểu. (Tôi nghĩ rằng bạn sẽ khó tự nhận thấy điều này). Bất kể cơ thể to hay nhỏ, cơ thể muốn 1,5 đến 2 lít nƣớc mỗi ngày. Về cách uống, nên uống từng ít một, không nên uống hết một lần. Tuy nhiên, vào buổi sáng, bạn đổ mồ hôi khi ngủ và máu trở nên đặc, vì vậy bạn nên uống ít nhất một ly đến 500 ml lúc thức dậy. Các bệnh thƣờng làm tắc nghẽn mạch máu vào mùa hè thƣờng phát bệnh vào lúc bình minh, vì vậy nếu thức giấc giữa đêm, bạn nên cố gắng uống một hoặc hai ly. ■特に夏ㄑの水ㄎ補給でのポ゗ントを教えてください。 夏ㄑは冷たいものやお酒を飲む機・が多いㄛもいらっしゃると思いますが、お酒のㄑでも、お水も㄁緒 に飲むようにすると、悪酔いしなくなります。汗をいっぱいかく季節は、お水はもちろん、ミネラルㄎ もはいった麦茶などもゝガガメです。冷たいものが苦ㄏなヽは常温のものを摂るといいですよ。 いかがでしたか? ㄁概に「㄁ヷ 2 リットル水を飲めば健康」になるとは言えないものの、1ヷ 1.5~2 リ ットルの水をㄺㄢにㄙれる必要があるということは確かなようです。なにげなく摂取しがちな水ㄎです が、これからは少し意識してㄋㄎがどれぐらい㄁ヷに水ㄎを摂っているか考えてみてはいかがでしょう か。 ■ Vui lòng cho chúng tôi biết những chú ý để bổ sung nƣớc trong mùa hè. Tôi cho rằng mùa hè có nhiều ngƣời uống đồ lạnh và uống bia rƣợu, nhƣng nếu uống nƣớc cùng với uống rƣợu sẽ không bị say. Vào mùa đổ mồ hôi nhiều, chúng tôi khuyên bạn không chỉ uống nƣớc mà nên uống cả trà lúa mạch với các khoáng chất. Những ngƣời không thích ăn lạnh nên ăn thức ăn ở nhiệt độ thƣờng. Bạn thấy thế nào? Mặc dù không thể nói rằng “uống 2 lít nƣớc mỗi ngày là tốt cho sức khỏe” nhƣng dƣờng nhƣ nhất định phải đƣa vào cơ thể từ 1,5 đến 2 lít nƣớc mỗi ngày. Dù là thƣờng uống nƣớc một cách tùy tiện, nhƣng từ bây giờ tại sao bạn không thử nghĩ đến việc bạn uống bao nhiêu nƣớc trong một ngày? Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 52 面接で「自分を動物に例えると何?」と聞かれた時の 答え方|例文あり CÁCH TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI “NẾU VÍ BẠN LÀ MỘT ĐỘNG VẬT BẠN SẼ CHỌN CON GÌ?” TRONG BUỔI PHỎNG VẤN. (KÈM VÍ DỤ) Ngƣời dịch: Lê Yến (https://www.facebook.com/profile.php?id=100005107090292) Link bài báo: https://kenjasyukatsu.com/archives/1904 面接でまれに「あなたをㅍ物に例えると何だと思いますか?」と質問されることがあります。 正直、質問の意図がわからず、戸惑いますよね。 Trong buổi phỏng vấn, ắt hẳn không hiếm lần bạn bị hỏi câu nhƣ “Nếu bạn đƣợc đƣợc ví là một loài động vật, thì bạn sẽ nghĩ sao?. Nói thật, chúng ta sẽ lúng túng không biết ý đồ của câu hỏi. この質問は、何を聞きたいのか?どう答えれば正解なのか?わかりやすい例文をもとに、徹底ㄡに解説 いたします! Để trả lời cho câu hỏi “Nhà tuyển dụng muốn nghe điều gì từ bạn?” “Nên trả lời nhƣ thế nào cho đúng?” , tôi xin trình bày ngắn ngọn, súc tích đi kèm với ví dụ dễ hiểu nhƣ sau: Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 53 「ㄋㄎをㅍ物に例えると何?」と聞かれたときのㄨ答例 Câu trả lời mẫu cho câu hỏi. まず、面接で「ㄋㄎをㅍ物に例えると何ですか?」と質問されたときのㄨ答例をㄒてみましょう。例を 先に読んだㄛが、ㄨ答のウツが掴みやすいです。 Trƣớc hết, chúng ta hãy cùng xem câu trả lời mẫu cho câu hỏi. Để nắm đƣợc điểm mấu chốt trong câu trả lời, chúng ta nên đọc câu ví dụ trƣớc nhé. 例文 私はㅍ物に例えるなら、熊です。冬眠に備えて、秋に過食して栄養をためこむ熊のように、次をㄒ据え て計画ㄡにㄅㅍすることができます。 たとえば、ㅌㄕㄜㅉには、「3 ヹㄜにㄋ費で短期留ㅌをする」とㄮめて、ウツウツとゕルバ゗トをし、 100 万ヹの費ㅅをためました。 また、留ㅌをより良いものにするために、ㄇㄞに十ㄎな英語ㅌ習を進めたヿで、留ㅌにのぞみました。 貴ㄈにおいても、次をㄒ据えてㄅㅍする熊のような計画性を活かしたいです。 Câu trả lời mẫu Nếu đƣợc ví là một loài động vât thì tôi nghĩ mình là một chú gấu. Gấu là loại động vật hành động suy tính tƣơng lai một cách có kế hoạch qua việc chúng sẽ ăn thật nhiều vào mùa thu, tích trữ dinh dƣỡng để chuẩn bị cho việc ngủ đông. Ví dụ nhƣ, khi tôi còn là học sinh tôi đã quyết định sẽ đi du học ngắn hạn tự túc khi lên lớp 12”. Từ đó, tôi hàng ngày chăm chỉ làm thêm và tích góp đƣợc 1 triệu yên. Hơn nữa, để chuẩn bị tốt cho việc đi du học, tôi đã bắt đầu chăm chỉ học thêm tiếng Anh. Sau khi đã có đủ vốn tiếng Anh, tôi đã lên kế hoạch đi du học. Tôi mong muốn có thể phát huy tính tự lập kế hoạch nhƣ chú gấu luôn hành động mà suy tính cho tƣơng lai, nếu đƣợc làm việc tại quý công ty. 例文の評価ポ゗ントは、結論→具ㄺㄡな゛ピグード→就職ㄝの゗メーカという流れで構成されている点 です。 Bài mẫu này đƣợc viết đƣợc theo mạch: kết luận→đƣa ra ví dụ thực tiếp→hình dung công việc sau này. 質問に答えるときは、いきなり㄄い説ㄳを始めるのではなく、先に結論を述べることで、面接官に興味 を持ってもらうよう心がけましょう。 Khi tra lời câu hỏi này, mở đầu không giải thích dài dòng mà đi vào kết luận trƣớc. Nhờ mẹo trên mà bạn sẽ gây ấn tƣợng cho nhà tuyển dụng đấy. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 54 面接官が「ㄋㄎをㅍ物に例えると何?」と質問するㅄ由とは? Giải mã ẩn ý cho câu hỏi trên. 企㄃は、なぜわざわざ「ㅍ物に例えてください」とよくわからない質問をするのでしょうか?その意図 を考えてみましょう。 Bạn có tự hỏi tại sao công ty lại đƣa ra câu hỏi khó giải đáp nhƣ thế? Chúng ta cùng tìm hiểu ẩn ý đằng sau nhé. ㅍ物に限らず、好きな色や好きな言葉など、採ㅅに直接ㄫ係しそうもない質問をされることもあります。 Không chỉ các câu hỏi liên quan đến động vật, mà đôi khi các nhà tuyển dụng còn đƣa ra một số câu hỏi về màu sắc yêu thích, câu nói yêu thích..mà không hề liên quan trực tiếp đến nội dung công việc cần tuyển. 面接官は予想しづらく、ㄨ答の準備をしないような質問をすしているのです。 Ý đồ nhà tuyển dụng là muốn đƣa ra những câu hỏi mà ứng viên khó lƣờng trƣớc và chƣa chuẩn bị sẵn câu tra lời. 面接のㄑ面で予想していないことが起きてしまうと、頭が真っ白になり、パニッアに陥りかねません。 Trong tình huống đó, nếu bất ngờ bị hỏi những câu chƣa chuẩn bị trƣớc hầu hết các ứng viên sẽ bị luống cuống và không thể nghĩ đƣợc câu trả lời hợp lý. 就活ㄕの機転・ㄗ頭を試したい Ý đồ đó chính là muốn thử xem ứng viên nào có tƣ chất và có bộ óc nhanh nhạy. ㄨ答しずらい質問をするㅄ由の 1 つめは、ㅌㄕの機転を試したいためです。営㄃職等のㄚヽㄫ係が重要 な仕ㄇでは、想ㄠしていない質問をされてもヿㄏく切り抜ける「機転」は重要なㄿ質です。 Một lý dó nữa khi hỏi câu khó trả lời để thử khả năng ứng biếncủa ứng viên. Trong công việc kinh doanh, đối nhân xử thế là kỹ năng cực quan trọng. Vì vậy, “khả năng ứng biến” vƣợt qua suôn sẻ những câu hỏi không chuẩn bị là “tố chất” không thể thiếu. ですから、「ㅍ物に例えると何ですか?」と少しトリッ゠ーな質問をすることで、ㅌㄕの機転を試そう としているわけです。 Tóm lại, Câu hỏi hơi hóc búa “Nếu ví bạn là một động vật bạn sẽ chọn con gì?” là để thử “khả năng ứng biến” của ứng viên đó cả nhà ạ. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 55 性格は顔に出る?自分の顔が教えてくれる良いとこ ろ・悪いところ TÍNH CÁCH THỂ HIỆN LÊN KHUÔN MẶT? KHUÔN MẶT BẠN SẼ CHỈ CHO BẠN ĐIỂM TỐT- ĐIỂM XẤU. Ngƣời dịch: Thanh Thủy (https://www.facebook.com/thuy.hana.3/) Link bài báo: https://motejo.jp/beauty/face-is you.html?fbclid=IwAR0pHxyPashestUyErBfeVSpYev0xG2eeDo9rBk1v8pK5TVDt2FzLKf-MoI 性格は顔に㄀るといわれますが、具ㄺㄡにはどこにあらわれるのでしょうか?ㄾは、ゕナゲの性格や㄄ 所や短所って、顔のパーツひとつひとつにあらわれているのです。普段から顔にあらわれるメッギーカ を受け取りㄋㄎと向きㄊってくださいね。 Ngƣời ta cho rằng: “ tính cách thể hiện lên khuôn mặt” nhƣng cụ thể thì đƣợc thể hiện ở đâu? Thực tế thì điểm yếu, điểm mạnh và tính cách của bạn đƣợc thể hiện từng phần trên khuôn mặt. Hãy đối diện với chính mình, đón nhận những thông điệp đƣợc thể hiện trên khuôn mặt nhé. ヹ齢とともに性格は顔に㄀る?ㄴすぐ鏡のごㅅ意を! CÓ PHẢI TÍNH CÁCH THỂ HIỆN LÊN KHUÔN MẶT CÙNG VỚI TUỔI TÁC KHÔNG? SỬ DỤNG GƢƠNG NGAY NÀO Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 56 「性格は顔に㄀る」という言葉をよく耳にしますが、それはー当なのでしょうか? それじゃあ何かい?顔が゠レ゗なヽは性格も゠レ゗で、顔がちょっとゕレなヽは、性格もちょっとナン だと、そういう意味かい?と、思わずひとことボヤきたくもなってしまいますが、「性格は顔に㄀る」 と言うこのお言葉、あながちデゲラメではないようです。 Tôi thƣờng nghe cụm từ: “ Tính cách thể hiện lên khuôn mặt” nhƣng điều đó có thật không? Điều đó là gì? Có phải nó mang ý nghĩa là ngƣời có khuôn mặt đẹp thì tính cách cũng đẹp và ngƣời có khuôn mặt hơi thế kia thì cũng tính cách cũng hơi…không nhỉ? …cụm từ “ tính cách thể hiện trên khuôn mặt” không có vẻ là một mớ hỗn độn. パゲーン1 ㄽの輝き Ánh mắt lấp lánh =========================== 「ㄽは口ほどに物を言う」と言う言葉があるように、瞳が顔の造形にもたらす影響ㄯは、すさまじいも のがあります。瞳の輝きㄛをㄒると、そのヽがどんな性格であるか何となく予想できます。 Có câu nói: “mắt cũng nói lên mọi điều nhƣ miệng vậy”, sức ảnh hƣởng của đôi mắt đến sự tạo hình của khuôn mặt là rất lớn. Khi nhìn vào ánh mắt lấp lánh thì có thể tƣởng tƣợng đƣợc phần nào về tính cách của ngƣời đó. 性格は口元に㄀る Tính cách bộc lộ từ miệng · 宝石のように゠ラ゠ラ輝いているヽは… 好奇心旺盛な性格で、少しせっかちな面があり、物ㄇにㄚして不安を抱きやすい性格かもしれません。 Ngƣời mà sáng lấp lánh nhƣ báu vật thì có tính cách hiếu kỳ, hơi nóng nảy, và có lẽ hay lo lắng trong tất cả mọi việc. · 星のように静かに゠ラ゠ラしているヽは… ㄋㄎがㄭてたㄽ標をきちんと叶える計画ㄡな性格で、控えめな態ㄶながらもㄋㄎにㄋ信をもっています。 Những ngƣời lấp lánh tĩnh lặng nhƣ vì sao thì có tính kế hoạch nghiêm túc vƣơn đến mục tiêu mà bản thân đề ra, vừa có thái độ khiêm tốn vừa tự tin vào bản thân. · ゠ラ゠ラしていないヽは… 落ち着いた穏やかな性格。包容ㄯがあって、㄁緒にいると安心できるゲ゗プです。 Những ngƣời ánh mắt không lấp lánh thì có tính điềm đạm, tĩnh lặng. Có tính bao dung và là mẫu ngƣời có thể thấy yên tâm khi ở cùng. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 57 パゲーン2 ㄽ元にできるオワ Nếp nhăn quanh mắt =================================== 笑ったときにㄽ尻に「笑いカワ」ができるヽは、ㄳるく楽しい性格の持ち主です。ヽの話を微笑みなが ら好意ㄡに聞ける親しみやすい性格で、ウミュニイーオョン能ㄯに㄄けています。また、眉ㄟにあるオ ワは難しいことを考えたり、悩みごとが多いと刻まれやすくなるため、物ㄇを真面ㄽに捉え深く考える 性格であるとわかります。 Những ngƣời có “ waraijiwa” ở khóe mắt khi cƣời là những ngƣời có tính cách chủ đạo là vui vẻ, rạng rỡ. Với tính cách thân thiện vừa lắng nghe câu chuyện của ngƣời khác vừa cƣời mỉm thì rất giỏi trong kỹ năng giao tiếp. Thêm nữa, nếp nhăn có trên ấn đƣờng dễ đƣợc tạo thành nếu suy nghĩ nhiều việc khó nhằn hay những vấn đề đề phiền não, có thể thấy là ngƣời có tính cách nghiêm túc, suy nghĩ thấu đáo. ㄥしい言葉 瞳 mắt, tròng 造形 tạo hình すさまじい khủng khiếp 好奇心旺盛 hiếu kỳ, tò mò せっかち nóng nảy, lanh chanh ㄽ尻 đuôi mắt, khóe mắt 微笑み mỉm cƣời Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 58 秋の空のことわざといえば、「女心と秋の空」?「男 心と秋の空」? なぜ「秋の空」は移り気なの? Ngƣời dịch: Lê Phƣơng Linh (https://www.facebook.com/daisyhana06/) Link bài báo: https://allabout.co.jp/gm/gc/220725/?fbclid=IwAR1leeUc5k5XEaAZnDi4RNrXbz SD3Zveq30E8YAlK3YMWgxu-gt5VodxJA そもそも、どうして「男心と秋の空」「女心と秋の空」という風に言うのでしょう? 秋の空は、空気も 澄んでおり、すがすがしい青空が広がります。抜けるような青空を「秋晴れ」といったり、「天ㄖく馬 肥ゆる秋」といったりしますが、これは、夏は太平洋ㄖ気圧で湿った空気ヾの水蒸気に光が乱反射して 白っぽくㄒえるのにㄚし、秋は移ㅍ性ㄖ気圧の乾いた空気のために澄み渡り、いつもよりヿ空の雲まで Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 59 よくㄒえるからです。だから、秋のㄌが美しくㄒえ、おㄌㄒにも最適なㄜ季なんですね。 ところが、低 気圧とㄖ気圧がヷーのヿ空を交互に㄰るため、お天気が変わりやすいのもこのㄜ季の特徴で、これを変 わりやすいヽの心になぞらえ、「男心と秋の空」「女心と秋の空」と言うようになりました。 Nếu nói đến tục ngữ về bầu trời mùa thu thì “Con tim nữ nhi nhƣ bầu trời mùa thu” hay là “Con tim nam nhân nhƣ bầu trời mùa thu”? Tại sao "bầu trời mùa thu" thƣờng hay thay đổi? Đầu tiên chúng ta cần đặt câu hỏi tại sao lại có câu nói “Con tim nữ nhi nhƣ bầu trời mùa thu”, “Con tim nam nhân nhƣ bầu trời mùa thu” Bầu trời mùa thu với không khí trong lành, một bầu trời xanh tƣơi mát trải rộng. Bầu trời trong xanh đƣợc ví von "Nắng thu trong vắt" hay "天高く馬肥ゆる秋" (câu ni mình chƣa dịch đƣợc). Điều này là do vào mùa hè, ánh sáng bị phản xạ khuếch tán bởi hơi nƣớc trong không khí ẩm do áp suất cao Thái Bình Dƣơng, khiến chúng trông có màu trắng. Vào mùa thu, do sự di chuyển của khí áp cao, chúng ta có thể ngắm những đám mây trên bầu trời rõ ràng hơn. Đó là lý do tại sao mặt trăng mùa thu trông đẹp hơn và mùa thu là thời điểm lý tƣởng để ngắm trăng. Tuy nhiên, do áp suất thấp và áp suất cao luân phiên đi qua Nhật Bản nên thời tiết có thể thay đổi, đó là đặc điểm của mùa này, và điều này đƣợc ví nhƣ lòng ngƣời luôn thay đổi. Câu nói “Trái tim của nữ nhi nhƣ bầu trời mùa thu” hay “Trái tim của nam ni nhƣ bầu trời mùa thu” cũng vì vậy mà ra đời. もともとは「男心と秋の空」です。男性の変わりやすい心を例えていますが、主に女性に対する愛情が 変わりやすいことをさしています。 「男心と秋の空」のことわざができたのは江戸ㄜㅉ。当ㄜは既婚女性の浮気は命を落とすほどの重罪で したが、既婚男性の浮気には寛ヸだったこともあり、移り気なのはもっぱら男性だったのです。また、 若い娘に男性を警戒するよう戒めたり、ふられた際の未練を断ち切る慰めにも使われました。江戸ㄜㅉ の俳ヽ・ㅃ林㄁茶は「はづかしや おれが心と 秋の空」という俳句を詠んでいます。 それ以ㄞの和歌でも男心は移ろいやすいものとして扱われ、室㄂ㄜㅉの狂言『墨塗』に「男心と秋の空 は一夜にして七度変わる」という有名なギリフがあります。 Ban đầu câu tục ngữ vốn là “Con tim nam nhân nhƣ bầu trời mùa thu”. Dùng để ví von cho sự dể thay đổi của ngƣời đàn ông, nhƣng chủ yếu vẫn là nói về việc dễ thay đổi trong tình yêu mà họ dành cho phụ nữ. Câu tục ngữ này đã có từ thời Edo, vào thời đại ấy việc một ngƣời phụ nữ đã kết hôn ngoại tình bị xem nhƣ trọng tội và không thể chấp nhận đƣợc; tuy nhiên nó lại rất thoải mái với những ngƣời đàn ông đã kết hôn, và phần lớn là đàn ông đều đổi thay nhƣ vậy. Hơn nữa các thiếu nữ cũng đƣợc nhắc nhở phải cảnh giác với nam giới, hay phải dứt khoát dẹp đi cảm giác yếu đuổi khi bị bỏ rơi. Một nhà thơ thời Edo -Issa Kobayashi đã viết bài thơ Haiku: はづかしや おれが心と 秋の空. Ngay cả trong các bài thơ Nhật Bản trƣớc đó, trái tim của ngƣời đàn ông cũng đƣợc coi là Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 60 thứ dễ thay đổi, vào thời Muromachi, trong vở kịch "Sumi-nuri" có một lời thoại nổi tiếng rằng "Trái tim của ngƣời đàn ông và bầu trời mùa thu thay đổi bảy lần trong một đêm." では、「女心と秋の空」と言われるようになったのは、いつごろでしょう? Vậy thì câu "Con tim nữ nhi như bầu trời mua thu" có từ lúc nào? ㄳ治ㄜㅉの尾崎紅葉のㅃ説『三ヽ妻』に「男心と秋の空」がでてきますが、「欧羅巴の諺に女心と冬日 和といえり」と続きます。おそらくこれは、゗ァリガの「A woman„s mind and winter wind change often」(女心と冬の風)ということわざのことで、強風や弱風に変ㅀしやすい冬の風を女心にたとえた もの。この頃から変ㅀの兆しがみえてきます。 Vào thời Meji trong tiểu thuyết Ba Ngƣời Vợ của Koyo Ozaki đã có đề cập đến câu nói "Con tim nam nhân nhƣ bầu trời mùa thu", và tiếp tục đƣợc biết đến với câu tục ngữ của phƣơng Tây: Trái tim ngƣời phụ nữ nhƣ ngày mùa đông. Có lẽ đây là câu nói của nƣớc Anh: Tâm trí của đàn bà và gió mùa đông thƣờng hay thay đổi, lấy ví von từ những cơn gió mạnh, yếu của mùa đông cũng nhƣ tâm can ngƣời phụ nữ thƣờng thay đổi bất chợt. Có thể nhìn thấy sự thay đổi đã có từ khoản thời gian này. そのㄝ、ヸ正デモアラオーで女性のㄗ位が向ヿすると、恋愛の価値観も変わります。当ㄜ、㄁世を風靡 した浅草ゝペラで、『風の中の 羽のように いつも変わる 女心――』と歌う『女心の歌』※がヸヒ ット。西洋文ㅀの影響で女性が素直に意思表示できるようになったこともあり、この頃から「女心と秋 の空」とも言われるようになりますが、愛情に限らず、喜怒哀楽の感情の起伏が激しいことや物事に対 して移り気なことを示しており、男心とは少しニュゕンガが違うようです。 Dần dần, khi vị trí của phụ nữ đƣợc cải thiện trong nền Dân chủ Taisho, các giá trị của tình yêu đã thay đổi. Trong các vở opera Asakusa, lúc bấy giờ nổi tiếng là tác phẩm "Woman's Heart Song" với câu:"Trái tim ngƣời phụ nữ luôn thay đổi nhƣ đôi cánh trong gió", đã gây đƣợc tiếng vang lớn. Do ảnh hƣởng từ văn hóa phƣơng Tây, mà phụ nữ có thể thẳng thắng bày tỏ suy nghĩ của mình, cũng từ đây câu nói “Con tim nữ nhi nhƣ bầu trời mùa thu”, đƣợc hình thành. Không chỉ trong tình yêu mà còn là những thăng trầm trong tình cảm hay cảm xúc. Dƣờng nhƣ nó có sắc thái khác biệt so với cách so sánh với lòng ngƣời đàn ông. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 61 「読書」が脳にもたらす“7 つの効果”とは?人生の 謎を解く鍵は本の中にある! 7 HIỆU QUẢ CỦA VIỆC “ĐỌC SÁCH” MANG LẠI CHO BỘ NÃO LÀ GÌ? CHÌA KHÓA ĐỂ GIẢI CÂU ĐỐ CỦA ĐỜI NGƯỜI ĐỀU NẰM TRONG SÁCH! Ngƣời dịch: Trần Quế Phƣơng (https://www.facebook.com/tranquephuong93/) Link bài báo: https://tinyurl.com/yalqyfjs ーは頼れる友ヽのようなもの。問題にぶつかって「どうしたらいい…?どうすればいい…?」と悩んで いるㄜ、解きがたい謎をひも解く鍵となり、また、心和ませるひとときを与えてもくれます。とはいえ、 たくさんの娯楽に囲まれている現ㅉ、なぜㄴ「ー」でなくてはならないのでしょうか?「読書がもつ 7 つの効果」について、世界ヾでㄅわれてきた研究結果から探っていきます。2019 ヹ 09 ㄌ 02 ヷ作成 Sách giống nhƣ một ngƣời bạn để chúng ta có thể tin cậy. Khi gặp một vấn đề chúng ta thƣờng băn khoăn “làm nhƣ thế nào là tốt?” “ Làm nhƣ thế nào thì đƣợc đây?” thì sách sẽ trở thành chìa khóa hóa giải những vấn đề khó đó và ban tặng cho ta những phút giấy thƣ thái trong tâm hồn. Ở một thế giới hiện đại bao quanh bởi rất nhiều thú vui giải trí, vậy tại sao “sách” luôn trƣờng tồn? Chúng tôi đã tìm đƣợc kết nghiên cứu đƣợc tiến hành trên toàn thế giới về “ 7 hiệu quả của việc đọc sách”. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 62 ーは「頼れる友」 「どうしてこうなっちゃうの?」「こんなㄜどうすればいいの?」 ヸヽもㄣどもも、ㄕきていれば悩みはつきもの。 ただ、深刻な悩みほど家族や友達にもㅊ談しづらく、尋ねにくいㄇも……。 そんなㄜ、ひらいた㄁冊のーが心を和ませ、確かな情報を与える何よりの友になってくれるㄇがありま す。 「ーをひらく習慣をつける」ㄇは、「道に迷って疲れている」ㄜ、「たった㄁ヽだ」と感じたㄜ、信頼 できる友にそばに寄り添ってもらっているようなもの。 さて、それでは「ー」はどんな点が「頼れる友」なのでしょうか? 読書にどんな効果があるのか、客観ㄡに知りたいですよね。 世界でㄅわれている様々な読書についての研究から、「読書がもたらす 7 つの効果」をご紹介します。 Sách là “ngƣời bạn tin cậy” Những câu hỏi nhƣ “ sao mình lại trở nên thế này?” hay “những lúc thế này làm thế nào thì đƣợc đây?” . Dù là ngƣời lớn hay trẻ con thì trong cuộc sống luôn kèm theo những muộn phiền. Chỉ những điều mà chúng ta khó mở lời hay khó chia sẻ với bạn bè và gia đình, tới mức trở thành vấn đề nghiêm trọng thì những lúc thế này, một quyển sách đang mở sẽ làm trái tim chúng ta thƣ thái và luôn bên cạch ta hơn bất cứ thứ gì để cung cấp cho chúng ta những thông tin chính xác nhất. Nên tạo cho mình thói quen đọc sách vì khi chúng ta cảm thấy đơn đọc một mình, hay khi cảm thấy mệt mỏi lạc lõng trên con đƣờng đang đi... thì thói quen đó sẽ giúp ta tìm ra những quyển sách luôn gần gũi bên cạnh và để ta có thể nhờ cậy vào. Vậy thì ta nhờ cậy sách ở những điểm gì? Các bạn cũng rất muốn biết một cách khách quan về việc đọc sách thì có hiệu quả nhƣ thế nào phải không? Từ những nghiên cứu trong sự đa dạng của việc đọc sách đƣợc tiến hành trên toàn thế thế giới chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn về “ 7 hiệu quả của việc đọc sách” 1.英ヸㅌの研究から…6 ㄎの読書で 60%減!ガトレガ解消効果 1. Theo nghiên cứu của những trƣờng đại học anh quốc, việc đọc sách 6 phút mỗi ngày sẽ giúp chúng ta giải tỏa đƣợc 60% stress! Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 63 英ヺエギッアガヸㅌの研究によると、たった 6 ㄎㄟの読書でガトレガレベルがㅈ 60%まで低ㄱ。その ガトレガ解消効果は「音楽・散歩・お茶・ゥーム」などよりはるかにヸきなものでした 貴重なヸヽのㄜㄟ……どのカャンルを読めばより効果ㄡ? 「忙しいヷ、癒しを求めて読書をしたらかえって疲れてしまった……」なんてことは避けたいですよね。 ガトレガ解消に効果ㄡとされるーのカャンルは以ㄱの㄰りです。 ・難しすぎず、興味を持てるー ・好きなカャンルのー ・ㅃ説などの感情移できるー 読み解くのにㄜㄟのかかる難解な「ㄥ聞」などよりも、感情移ㄙのできる「ㅃ説」等のㄛがリラッアガ 効果がㄖいという研究結果があります。 ただし、㄁ㄒ難解そうな「漢詩」なども『読み慣れていて、ヸ好き』というヽにとってはリラッアガ効 果がㄖいそうなので、結局「好きなものを読むのがいちばん!」と言えそう。 Theo nghiên cứu của trƣờng đại học Sussex Anh Quốc, chỉ cần đọc sách 6 phút thì những áp lực có thể giảm tới khoảng 60%. Hiệu quả của việc giải quyết những áp lực đó nhờ vào đọc sách lớn hơn nhiều với việc giải quyết áp lực đó bằng những việc nhƣ nghe nhạc đi dạo, uống trà hay chơi game. Thời gian của ngƣời trƣởng thành là vô cùng quý báu.... vậy chúng ta đọc những thể loại sách nhƣ thế nào để mang lại hiểu quả tốt nhất? “ Vào những ngày bận rộn nếu bạn lựa chọn đọc sách để mong cầu sự thƣ thái, thì kêt quả hoàn toàn ngƣợc lại bạn sẽ trở nên mệt mỏi hơn ” có vẻ bạn muốn tránh xa những việc nhƣ này đúng không? Những thể loại sách có thể giúp bạn giải tỏa đƣợc những stress thì là những sách giống nhƣ bên dƣới đây: Những quyển sách có sở thích của bạn và không quá khó Những quyển sách có thể loại mà bạn yêu thích Những quyển sách đƣợc đƣa vào những lối văn giàu cảm xúc nhƣ tiểu thuyết chẳng hạn... Có nghiên cứu cho rằng hiệu quả thƣ giãn của những ngƣời đọc những cuốn tiểu thuyết chất chứa cảm xúc sẽ cao hơn so với những ngƣời đọc những tờ báo khó hiểu và tốn thời gian phân tích. Tuy nhiên đối với những ngƣời đọc những cuốn sách nhìn qua có vẻ khó nhƣ thơ Trung Quốc, nhƣng nếu đọc quen thì họ sẽ trở nên yêu thích và hiệu quả thƣ giãn sẽ rất cao vì vậy ta có thể kết luận rằng bạn hãy đọc những gì bạn thích là tốt nhất. 2.親ㄣで楽しむ。ㄣどもへの「音読・読み聞かせ」で語彙ㄯ UP Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 64 2. Cha mẹ và con cái cùng nhau vui vẻ đọc sách. Nâng cao đƣợc vốn từ vựng cho con bạn nhờ vào việc “ đọc sách thành tiếng và đọc sách cho con bạn nghe”. 「たくさんのーを読むこと」がㄣ供の語彙ㄯを UP させ、言葉のㄓ達をㄏ助けしてくれるㄇがわかって います。 2 歳児をㄚ象にしたゕメリゞの研究によると、絵ーなどを読み聞かせるウツは例えば…『海のヾには恐 ろしいエメがいました……エメっていうのは、するどい牙のある、ヸきくて強い魚のことね』というよ うに、「ーのヾの単語をわかりやすく別な言葉に言いかえながら読む」と、より効果ㄡなのだそう。 Bạn biết rằng việc đọc nhiều sách sẽ làm tăng năng lực về từ vựng của con bạn và giúp chúng phát triển mạnh về ngôn từ. Theo nghiên cứu của Mỹ với đối trƣợng trẻ em 2 tuổi thì bí quyết để làm cho trẻ con nghe chúng ta đọc những quyển truyện tranh là ví dụ nhƣ " việc bạn vừa đọc vừa thay đổi cách nói những giản ngữ bằng những câu từ đặc biệt dễ hiểu" giống nhƣ thế này "ở trong lòng biển có con cá mập rất giữ tợn đang sống, cá mập là loài cá có răng nanh rất sắc nhọn cùng với sức mạnh rất rất to lớn" thì việc con bạn lắng nghe bạn kể truyện sẽ mang tính hiểu quả cao hơn. Từ mới 謎を解く鍵:(なぞをとくかぎ) chìa khóa giải đố 習慣をつける: tạo thói quen 寄り添う(よりそう) thân mật 癒しを求め(いやしをもとめる):mong cầu sự thu thái 難解(なんかい)khó khăn Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 65 子供が小学生に上がっても送り迎えしたい「私って過 保護なの?」 CON ĐÃ LÊN CẤP 1 RỒI NHƯNG VẪN ĐƯA ĐÓN - TÔI ĐANG QUÁ BAO BỌC? Ngƣời dịch: Khánh Ngọc (https://www.facebook.com/khanhngoc2703/) Link bài báo: https://tinyurl.com/ycaqyvua ㅁ育園・幼稚園のころは、親が送り迎えをしたり園バガに乗ったりの当園は当たりㄞ。しかしㅃㅌ校へ ヿがると、ㄣどもたちはヸヽの付き添いなしで㄰ㅌしなければいけないようになります。 Hồi con còn đi nhà trẻ, mẫu giáo thì bố mẹ đƣa đón hoặc cho trẻ đi xe buýt của trƣờng là điều đƣơng nhiên. Nhƣng khi vào tiểu học, lũ trẻ phải tự đến trƣờng mà không có ngƣời lớn đi cùng. 諸外ヺに比べ、安心・安ㅆに暮らせるヺとして知られるヷー。しかし、近ごろその“安ㅆ神話”を覆すほ どの凶悪ㄇ件やㄇ故が起きているのもㄇㄾです。 So với các nƣớc khác, Nhật Bản đƣợc biết đến là một quốc gia nơi mọi ngƣời có thể yên tâm sống an toàn. Tuy nhiên, sự thật là gần đây đã xảy ra các tai nạn, vụ việc man rợ đi ngƣợc lại với ”sự an toàn huyền thoại” đó. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 66 ㄴㄨは、ㄣどもがㅃㅌ校へヿがるゲ゗ミンィで浮ヿする「送迎問題」について考えてみたいと思います。 世のヾの親御さんたちは、ㄣどもがㅃㅌ校へヿがったㄝ、登ㄱ校をどのようにㄒ守っているのでしょう か。 Lần này, tôi muốn bàn luận về vấn đề đƣa đón trẻ phát sinh vào thời điểm chúng lên cấp 1. Các bậc phụ huynh trên thế giới đang làm thế nào để bảo vệ con đến trƣờng khi chúng vào tiểu học? ■ㅃㅌ校へヿがっても送迎したいと考える親は多い Nhiều bậc cha mẹ vẫn muốn đƣa đón khi con vào cấp 1 ㄴまで㄁緒にㅁ育園や幼稚園へㄅっていたのに、ㅃㅌㄕになった途端にㄣどもだけで登ㄱ校。当のーヽ はもちろん、親たちも不安な気持ちを持つヽが少なくありません。 Trƣớc giờ bố mẹ đều cùng trẻ đi nhà trẻ, mẫu giáo, nhƣng ngay khi lên cấp 1, chúng phải tự đến trƣờng. Điều này khiến không chỉ có trẻ mà nhiều bậc phụ huynh cũng thấy lo lắng. ネットヿの意ㄒをㄒると、ㅃㅌㄕのㄣどもの送り迎えにㄚしてはさまざまな意ㄒが㄀ています。“ㅃㅌ ㄕになっても心配だから送り迎えしたい”という意ㄒもあれば、“ㅃㅌㄕになったのに送り迎えするなん て過ㅁ護”という意ㄒも。しかしㅃㅌㄕのㄣどもを持つ親が、“ㅃㅌ校へヿがってもㄴまでとㄘじように ドゕ to ドゕで送り迎えをしたい”という考えを持つのはㄋ然なことではないかと思います。 Xem một vòng trên mạng có thể thấy nhiều ý kiến về việc đƣa đón học sinh tiểu học. Có ngƣời cho rằng “Kể cả con lên cấp 1 rồi nhƣng tôi vẫn rất lo nên muốn đƣa đón”, nhƣng cũng có ngƣời nói “Tiểu học rồi mà vẫn đƣa đón thì quá là bao bọc‟‟. Thế nhƣng, tôi nghĩ đối với phụ huynh có con học tiểu học, muốn đƣa đón con tận nơi nhƣ từ trƣớc đến giờ âu cũng là điều dễ hiểu. ここ数ヹのㄟでも、登ㄱ校ヾのㅃㅌㄕが狙われㄇ件に巻き込まれてしまったり、登ㄱ校ヾにㄇ故に遭っ てしまったりと、“ヸヽがついていれば”と思うようなニューガがたくさん。ㄽも耳も覆いたくなるよう なㄇ件も起きており、そんなニューガをㄒたり聞いたりするたびに“送り迎えをしたい”と強く思う親も 多いはずです。 Những năm gần đây, nhiều trẻ cấp một là đối tƣợng của các vụ việc, tai nạn xảy ra trên đƣờng đi học, và nhiều tin tức bày tỏ sự tiếc nuối: “Nếu ngƣời lớn đƣa trẻ đi thì...” Mỗi khi nghe, xem nhƣng tin tức về các vụ việc thƣơng tâm nhƣ vậy, nhiều phụ huynh càng mong muốn đƣa đón con. ㄾ際筆ㄉのまわりでも、ㄣどもだけの登ㄱ校に不安を抱えているというヽは少なくありません。集団ㄱ 校がㄾ施されているようなㄗ域はまだしも、ㄙㅌ当初からㄣどもが㄁ヽで㄰わなければいけないㄑㄊは、 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 67 親も不安でたまらないことでしょう。口にするしないはあるにせよ、多くの親が“ㄣどもがㅃㅌ校へヿ がっても送り迎えしたい”と考えているようです。 Ngay cả xung quanh tôi cũng không ít ngƣời mang nỗi lo khi để con đi học một mình. Dù là ở những địa phƣơng thực hiện cho trẻ đi về theo nhóm, lúc mới nhập học thì chúng vẫn phải đi một mình và khiến phụ huynh chẳng thể yên tâm. Dù không nói ra nhƣng rất nhiều bố mẹ muốn trực tiếp đƣa con đến trƣờng tiểu học. ■海外では送り迎えが当たりㄞ。ヷーでは禁止されているようなㅌ校も Đƣa đón con là điều đƣơng nhiên ở nƣớc ngoài nhƣng ở Nhật có trƣờng còn cấm ㅃㅌㄕの送り迎え問題がㄼ題にヿがると、必ず㄀て来るのが「海外では親による送迎が当たりㄞ」とい う話題。ㄗ域によって多少の違いはあるものの、ゕメリゞや゗ァリガなど欧ㄸのヺでは、ガアールバガ の利ㅅもしくは親の送迎が当たりㄞになっているようです。ㅌ校によっては、ㄣどもだけでの登ㄱ校が 禁止されている…なんてところもあるそう。ヷーとは治安の良さや校区の範囲なども違うのでしょうが、 ヷーでㄣ育てをする親のヾには、このようなオガテムに“うらやましさ”を感じるヽも少なくありません。 Khi tranh luận về vấn đề đƣa đón học sinh tiểu học, chắc chắn có ngƣời bày tỏ ý kiến rằng “Ở nƣớc ngoài, đƣa đón con là chuyện thƣờng tình”. Dù các khu vực khác nhau thì ít nhiều có sự khác biệt, nhƣng ở các quốc gia Âu Mỹ nhƣ Anh, Mỹ, thông thƣờng trẻ sử dụng xe buýt của trƣờng hoặc đƣợc bố mẹ đƣa đón. Một số trƣờng còn cấm trẻ đi học một mình. Cho dù tình hình trị an và phạm vi trƣờng học ở Nhật không giống nhƣ vậy, nhƣng nhiều bậc phụ huynh Nhật Bản vẫn cảm thấy ghen tị trƣớc hệ thống đó của các nƣớc phƣơng Tây. ヷーでは、ㅃㅌㄕがランドギルを背負ってとぼとぼ歩きながら登ㄱ校する姿は、ヷ常でよくある光景の ひとつ。しかし、海外から旅ㄅでヷーに訪れたヽたちにとっては、衝撃ㄡな光景のようです。海外のヺ によっては、13 歳以ㄱのㄣどもが㄁ヽで外㄀することㄋㄺをㄵ律で禁止しているようなヺも。 Ở Nhật, hình ảnh học sinh tiểu học đeo ba lô lững thững đi bộ đến lớp là một hình ảnh hết sức phổ biến. Thế nhƣng, đối với khách nƣớc ngoài đến Nhật du lịch, đây lại là một cảnh tƣợng đáng kinh ngạc. Một số nƣớc ngoài ban hành luật cấm trẻ em dƣới 13 tuổi ra ngoài một mình. ヷーでは、ㄋ宅の玄ㄫから「ㄅってらっしゃい!」と送り㄀すのは㄁般ㄡなことですが、海外でㄘじこ とをすると逮捕されてしまうようなイーガもあるそうです。そもそも“ㄣどもが㄁ヽでㄅㅍすること”に ㄚしての認識が違うため、ㅌ校の登ㄱ校にㄫしても考えㄛが区別されてしまうのは当たりㄞのこと。ヷ ーのㅃㅌ校のヾには、親の送り迎えㄋㄺが禁止されているところもあるので、海外とㄘじような考えを ヷーのㅌ校に求めるのには無ㅄがあるのも当然です。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 68 Ở Nhật, phụ huynh thƣờng chỉ tiễn con đến cửa và tạm biệt con, nhƣng nếu làm vậy ở nƣớc ngoài thì cũng có trƣờng hợp bạn sẽ bị bắt giữ. Ngay từ đầu đã có sự khác biệt trong nhận thức về việc để con tự hành động, nên cách suy nghĩ khác nhau liên quan đến việc đƣa đón con cũng là hiển nhiên. Vì có những trƣờng tiểu học Nhật Bản cấm cha mẹ đƣa đón con, nên khó có thể đòi hỏi các trƣờng ở Nhật phải có lối suy nghĩ giống của nƣớc ngoài. ■ㅃㅌㄕのㄣどもを送り迎えするのは過ㅁ護なのか? Đƣa đón con đi học tiểu học là quá bao bọc? “ㅃㅌㄕ=ㄋㄎで登ㄱ校するもの”という考えは、ヷーにおいて㄁般ㄡなもの。しかし、ㅃㅌ校へヿがる まで我がㄣを㄁ヽで外㄀させたことがないという親も多いため、ㅃㅌ校ㄙㅌのゲ゗ミンィで登ㄱ校問題 に直面するヽも少なくありません。 Suy nghĩ “Lên tiểu học đồng nghĩa với đi học một mình” là điều phổ biến ở Nhật. Mặc dù vậy, nhiều bậc cha mẹ chƣa từng cho con ra ngoài một mình trƣớc khi vào lớp 1 nên họ vẫn phải đối diện với vấn đề đƣa đón khi con ở ngƣỡng của tiểu học. ㅃㅌㄕの送迎については、正直なところその親の考えㄛによってかなり左右される問題かと思います。 「低ㅌヹのㄟくらいは送迎してあげてもいいんじゃない?」という親もいれば、「ㅃㅌㄕになったのに まだ送り迎えしてる!」という親もいることでしょう。 Thực lòng mà nói, tôi nghĩ vấn đề này phụ thuộc không ít vào suy nghĩ của phụ huynh. Có ngƣời nói rằng: “Đƣa con đi mấy năm đầu cũng đƣợc”, nhƣng cũng có ngƣời nghĩ “ Con lên cấp 1 nhƣng tôi cũng đƣa đi”. “送迎する=過ㅁ護な親”という゗メーカもありますが、㄁番ヸ切にしないといけないのはㄋㄎㄋ身がㄝ 悔しないかどうかということ。 Đƣa đón con tạo cảm giác quá bao bọc, nhƣng điều quan trọng nhất là bản thân bạn có cảm thấy hối hận hay không. 「ー当は送り迎えしてあげたかったのに、周りから過ㅁ護だと思われそうだから送迎をやめた。でも、 ㄣどもが不審ㄉにつきまとわれて怖い思いをした。こんなことになるなら、ずっと送り迎えしてあげれ ばよかった。」 “Tôi đã đƣa đón con xong lại thôi vì bị mọi ngƣời xung quanh nói là quá bao bọc con. Nhƣng mà tôi cũng lo con bị kẻ gian bám theo chứ. Nhỡ mà nhƣ thế thì đáng lẽ ra phải đƣa con đi ngay từ đầu.” このようなㄝ悔の気持ちは、どうすることもできません。まわりから過ㅁ護だと思われるから…という ㅄ由ではなく、ㄋㄎが納得して“送迎をする・しない”をㄮめることがヸ切なのではないでしょうか。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 69 Có hối hận nhƣ vậy cũng chả để làm gì. Quan trọng là bạn phải tự hiểu và quyết định có đƣa đón con hay không, chứ không phải chỉ vì bị mọi ngƣời xung quanh chê là quá bao bọc con. ■我がㄣを守ってあげられるのは親であるヸヽだけ Con mình thì chỉ có ngƣời lớn nhƣ mình bảo vệ đƣợc ㄋ宅を㄀た瞬ㄟから親が付き添うことを禁止するようなㅌ校はレゕなイーガでしょうが、送り迎えㄋㄺ を良いことだととらえていないㅌ校は少なからずあります。しかし、もしㄇ件やㄇ故が起きたとしても ㅌ校側に責任を求めることはできません。 Hiếm có trƣờng nào cấm bố mẹ hộ tống con kể từ lúc ra khỏi cửa nhà, nhƣng nhiều trƣờng học không coi việc đƣa đón là tốt. Tuy nhiên, nếu chẳng may xảy ra tai nạn, sự cố thì lại chẳng thể yêu cầu nhà trƣờng chịu trách nhiệm. ヸ切な我がㄣを守ってあげられるのは、他でもない親であるヸヽです。ㄣども達だけの登ㄱ校にしかな い、貴重なㅋ験があるのもㄇㄾ。ㄣどもの気持ちを尊重しながら、安ㅆを確ㅁしてあげられるのがㅄ想 なのではないでしょうか。 Ngƣời có thể bảo vệ những đứa con vàng ngọc của chúng ta, không ai khác, chính là các bậc cha mẹ nhƣ chúng ta. Và quả thực, có những trải nghiệm quý giá mà chỉ bằng cách đi học một mình trẻ mới có đƣợc. Theo tôi, lý tƣởng nhất là ta vừa tôn trọng cảm xúc của con, vừa đảm bảo an toàn cho chúng. Từ vựng: 過ㅁ護 quá bao bọc を撤廃する loại bỏ 凶悪ㄇ件 vụ án man rợ 集団登ㄱ校 đi học và ra về tập thể 衝撃ㄡな光景 cảnh tượng gây sốc とぼとぼ歩く đi bộ lững thững に責任を求める bắt ai chịu trách nhiệm Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 70 ワーママの「副業」事情を調査…どんな仕事がある の?収入は?私でもはじめられる? NGHIÊN CỨU VỀ NGHỀ TAY TRÁI CỦA CÁC BÀ MẸ. ĐÓ LÀ NHỮNG NGHỀ NÀO? THU NHẬP RA SAO? NGAY CẢ TÔI CŨNG CÓ THỂ BẮT ĐẦU LÀM KHÔNG NHỈ? Ngƣời dịch: Bùi Thị Thu Huyền (https://www.facebook.com/huyenbui.ftu/) Link bài báo: https://maidonanews.jp/article/14008001 ママの頭を悩ませる「家計の問題」。少しでも家計の足しになれば…と副㄃を検討しているママも多い のではないでしょうか。とはいえ、副㄃のㅋ験がないママにとっては「どんな仕ㄇがあるのか」「どれ くらいの収ㄙになるのか」は想像もつかないもの。そこで、ㄴㄨはㄾ際に副㄃をしているワーママに、 「仕ㄇㄢ容」「リゕル収ㄙ」をリエーゴしてみました。 Vấn đề tài chính gia đình luôn làm các bà mẹ đau đầu. Chẳng phải là có nhiều bà mẹ tìm kiếm các công việc tay trái giúp thêm vào tài chính gia đình dù chỉ là một chút hay sao. Dù là nhƣ vậy nhƣng với những bà mẹ không có kinh nghiệm về nghề tay trái thì việc tƣởng Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 71 tƣợng về “Đó là công việc nhƣ nào?” “ Lƣơng nhận đƣợc khoảng tầm nào?” cũng khó. Vì vậy, trong bài viết này, tôi đã thử tìm hiểu về “Thu nhập thực tế”, “nội dung công việc” cho nghề tay trái của các bà mẹ. ゕンイートモニゲー 比較ㄡ声が多かったのが「ゕンイートモニゲー」です。 ゕンイートモニゲーとは、文字㄰りゕンイートに答えて報酬をゥットする副㄃のことであり、ガマホ 1 台あればすぐに始められるといったメリットがあります。とはいえ、㄁つの質問にㄨ答して数百ㄬゥッ トできるといったものではなく、複数の質問に答えて数十ㄬ~数百ㄬといった収ㄙになるようです。基 ーㄡに単価が低い副㄃ですので、根気よくウツウツ続けていくことがヸ切といえます。 ゕンイートモニゲーをㄾ施しているママは、「毎ヷ 3 つ以ヿのゕンイートに答える」など、ㄽ標を掲げ て、ㄌに数千ㄬ~1 万ㄬゥットしているイーガが多いです。 Trả lời survey Nghề đƣợc nói đến tƣơng đối nhiều nhất là “Trả lời survey” Nghề trả lời survey chỉ cần có 1 cái điện thoại thông mình là có thể bắt đầu, mình trả lời cầu hỏi theo thứ tự bảng chữ cái. Mặc dù nhƣ vậy nhƣng mà không phải là trả lời 1 câu hỏi mà đƣợc vài trăm yên mà là trả lời nhiều câu hỏi sẽ thu đƣợc vài chục đến vài trăm yên. Về cơ bản thì vì đơn vị của nó thấp nên điều cần thiết là sự kiên nhẫn lạch cạch lạch cạch gõ qua ngày. 得意ㄎㄧをㄕかしたゝンラ゗ン副㄃ 近ヹ、メデゖゕで紹介された影響もあり、「ㄋㄎの得意なこと」を売って収ㄙにつなげているママが増 えてきました。 例えば「ゝンラ゗ンで英語を教える」「ㄣどもの家庭教師として算数やヺ語を教える」などがあります。 ㄾ際、得意なことを売り買いできる専門エ゗トも登ㄑしていて、気軽に副㄃を始められる状況です。 「何かをヽに教えるほど得意なことがない…」というㄑㄊは、教えるのではなくㄾ際に得意ㄎㄧを納品 するといったㄻ択肢があります。「゗ラガトを描いてあげる」「ㅊ談を聞いてあげる」など、需要があ ればどんなことでも副㄃として売り㄀すことは可能です。ー㄃を活かした副㄃や、趣味を活かした副㄃ など、ㄋㄎの得意ㄎㄧで副㄃をガゲートできるのは魅ㄯㄡといえるでしょう。 Công việc online phát huy sở trƣờng của mình Những năm gần đây, cùng với sự ảnh hƣởng của các phƣơng tiện thông tin đại chúng, ngày càng có nhiều bà mẹ lấy sở trƣờng của mình ra bán để kiếm thu nhập. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 72 Ví dụ nhƣ giáo viên tiếng Anh online, Gia sƣ quốc ngữ và tính toán…Thực tế là mọi ngƣời có thể đăng lên các trang web chuyên môn về việc mua và bán những sở trƣờng này và có thể bắt đầu công việc một cách thoải mái. Trong trƣờng hợp mà bạn có suy nghĩ rằng là mình chƣa đủ giỏi để có thể dạy một ai đó thì cũng có lựa chọn rằng không phải là dạy mà thực tế chỉ là truyền đạt về lĩnh vực mà mình giỏi. “Vẽ tranh minh họa cho” hay “ Nghe giúp các cuộc thảo luận”, cứ có nhu cầu thì việc làm thêm nào cũng có thể làm. Chẳng phải là cũng có thể nói rằng đây là sức hấp dẫn của việc có thể bắt đầu công việc tay trái vể lĩnh vực sở trƣờng dù cho là phát triển từ công việc chính đang làm hay là từ sở thích hay sao. 個ヽ輸ㄙ販売 近ヹはワーママの副㄃としても徐々に認知されてきている個ヽ輸ㄙ販売。 個ヽ輸ㄙ販売とは、海外の商品を安く仕ㄙれて、ヷーで販売するといったオンプルな副㄃です。ㄴㄨリ エーゴしたママは、主にヾヺのネットオョッピンィから安価な商品をネット㄰販で購ㄙし、ヷーのㅊㄑ にㄊわせた価格で販売しているのだそうです。 具ㄺㄡには、「ヾヺで 50 ㄬのガマホイーガを購ㄙし、ヺㄢで 1200 ㄬで販売」といった価格帯です。 ㄁ㄒとてもヸきな収ㄙになるようにㄒえますが、輸ㄙㅉㄅ㄃ㄉに支払うㄏ数料や、送料などの負担もヸ きいので、「薄利多売」になりがちなのだそう。 ただ、トレンドに敏感なママであれば、売れやすい商品をㄒ極めやすいのでおすすめの副㄃といえます。 Buôn hàng ngoại nhập Gần đây có khá nhiều mẹ chọn việc mua bán hàng ngoại nhập. Mua bán hàng ngoại nhập cá thể này hiểu đơn giản là mua hàng hóa nƣớc ngoài giá rẻ rồi bán tại Nhật. Những bà mẹ trong cuộc nghiên cứu này chủ yếu là mua hàng trên mạng giá rẻ ở Trung Quốc rồi đem bán ở Nhật hợp với giá của thị trƣờng. Cụ thể là ăn chênh lệch giá khi mua ốp điện thoại Trung Quốc 50 yên và bán lại ở Nhật 1200 yên. Dù nhìn lƣớt qua thì nghĩ là thu nhập lớn nhƣng vì phí vận chuyển cũng nhƣ phí cho công ty đại diện nhập khẩu lơn nên cũng có thể coi là “Lợi nhuận nhỏ, thu vốn nhanh” Tuy nhiên, có thể nói rằng đây là công việc rất khuyến khích nếu nhƣ các mẹ nhanh nhạy với xu hƣớng, có thể dễ dàng nhận biết hàng hóa nào dễ bán. 家ㄇㅉㄅ 副㄃についてリエーゴしてみると、掃除や洗濯、料ㅄなど、家ㄇㅉㄅの副㄃をしているといったママも いました。 Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 73 家ㄇㅉㄅとは、忙しいママや、㄁ヽ暮らしの・ㄈㄷなど、なかなか家ㄇにㄏをㄨせない…というㄛのた めに、ㅉわりに炊ㄇ洗濯などの家ㄇをこなす副㄃です。2~3 ㄜㄟ単位で仕ㄇができるため、「ガ゠マ ㄜㄟに副㄃したい」というママからヽ気を集めている傾向にあります。 また、最近は、家ㄇㅉㄅをしたいヽと、家ㄇを依頼したいヽとのマッゴンィエービガや、家ㄇㅉㄅが未 ㅋ験のㄛに向けたプロィラムを提供しているエービガも登ㄑしています。家ㄇㅉㄅは初心ㄉでもㄏ軽に 始めやすい副㄃でしょう。 Giúp việc nhà Khi mà tôi nghiên cứu về công việc tay trái thì thấy cũng có nhiều mẹ chọn việc nấu cơm, giặt giũ làm đồ ăn…nói chung là làm việc nhà thay cho chủ nhà. Giúp việc nhà là công việc làm việc nhà nhƣ là nấu cơm, giặt giũ cho những bà mẹ bận rộn hay những nhân viên công ty ở một mình mà không thể trở tay dành thời gian làm việc nhà. Vì có thể làm trong khung thời gian 2 đến 3 giờ nên đây cũng trở thành công việc rất đƣợc ƣa chuộng. Thêm vào đó, gần đây mọi ngƣời cũng có thể đăng lên dịch vụ cung cấp phần mềm hƣớng đến những ngƣời chƣa có kinh nghiệm giúp việc nhà hay là để kết nối cung cầu giữa ngƣời muốn đi giúp việc cũng nhƣ ngƣời đi tìm việc. Công việc giúp việc nhà này thật dễ dàng để bắt đầu ngay cả với những ngƣời mới vào nghề phải không mọi ngƣời? 副㄃をしているママは多い! 何かとおㄆがかかるㄴ、ー㄃の収ㄙだけでは不安がある…というママは多いでしょう。こうした「おㄆ の不安」から、ㄋㄎにㄊった副㄃を始めているママは多いです。「もう少しだけ収ㄙを増やしたい」と 考えているママは、これを機にㄋㄎにㄊった副㄃を探してみてはいかがでしょうか。 Ngày càng nhiều bà mẹ làm nghề tay trái Ở thời đại mà làm gì cũng cần tiền nhƣ ngày nay thì chắc hẳn càng nhiều bà mẹ lo lắng rằng thu nhập chính thôi thì chƣa đủ. Bởi vì có những nỗi bất an nhƣ thế nên càng nhiều bà mẹ bắt đầu những công việc tay trái phù hợp với bản thân. Những bà mẹ mà có suy nghĩ mong muốn tăng thêm một chút thu nhập hãy lấy những thông tin này làm cơ hội, thử tìm kiếm công việc làm thêm phù hợp với bản thân xem sao? Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 74 彼氏が大好きで結婚したい女性がするべき 5つのこと YÊU VÀ MUỐN KẾT HÔN VỚI NGƯỜI ẤY, CHỊ EM NÊN LÀM 5 ĐIỀU NÀY Ngƣời dịch: Vân Anh (https://www.facebook.com/xinchaomoivao/) Link bài báo: https://tabi-labo.com/201909/boyfriend-love deep?fbclid=IwAR1pafXSdn7a_2aVq24efW7H_IAj_ThdaTGk68eVB0nT-KQuEYUtT9qMsQc ★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★★ 彼氏のことがヸ好きで、ㄴすぐにでも結婚したいけれど、彼氏からは何もゕプローゴがないと悩んでい る女性は、少なからずいます。彼氏にとってㅄ想の女性になるにはどうしたらよいのか。彼氏から「結 婚してほしい」とお願いされるくらいの女性になるには、どうしたらいいのでしょう? Có không ít những cô gái đem lòng yêu mến một chàng trai và muốn kết hôn ngay với họ, nhƣng lại lo lắng rằng không có cách nào để tiếp cận chàng. Vậy làm thế nào để tự biến bản thân trở thành một hình mẫu lí tƣởng của chàng? Bằng cách nào có thể khiến chàng ngỏ lời cầu hôn với mình? Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 75 1. お互いに信頼しㄊえる貴重な存在となること Trở thành sự hiện diện đáng quý, nơi mà cả 2 có thể tin tƣởng lẫn nhau ヸ好きな彼氏と結婚したいのであれば、彼氏が、「どんなことがあっても、○○ちゃんのことだけは、心 の底から信ㅅできる」と思えるほどの信頼できる存在になることです。普段から、彼氏に隠しㄇはせず、 どんなㅃさなことでも、絶ㄚに嘘をつかないことがヸ切です。 強い信頼ㄫ係があればこそ、彼氏もあなたとー音で向きㄊい、語りㄊうことができます。もし、あなた と結婚したら、たとえ意ㄒの食い違いがあったとしても、ー音でぶつかり、話しㄊいで解ㄮできるはず だと彼氏がㄾ感することで、結婚への道が近づきます。 Nếu muốn kết hôn với chàng, bạn nên là một ngƣời đáng tin cậy, đến mức ngƣời ấy nghĩ rằng: "Dù có chuyện gì xảy ra đi nữa tôi vẫn có sự tin tƣởng tuyệt đối với cô ấy". Điều quan trọng là không đƣợc giấu giếm bạn trai của bạn chuyện gì và tuyệt đối không bao giờ nói dối bất kể là điều nhỏ nhặt nào. Chính mối liên kết nhờ niềm tin vững chắc đó, ngƣời ấy và bạn có thể trò chuyện tƣơng tác với nhau, một cách thật tâm. Giả sử khi hai bạn kết hôn với nhau mà có nảy sinh những ý kiến trái ngƣợc đi nữa, ngƣời ấy vẫn cảm nhận đƣợc rằng chắc chắn mâu thuẫn đó có thể giải quyết thông qua những cuộc nói chuyện. Cũng vì vậy mà con đƣờng đi tới hôn nhân trở nên gần hơn. 2.さりげない気配りができる女性になること Trở thành ngƣời phụ nữ có sự ân cần một cách tinh tế 彼氏や、彼氏がヸ切に想うヽ々のことを気遣い、さりげなく優しい気配りができる女性になれば、彼氏 にとって、あなたは、とても魅ㄯㄡな女性として映るはずです。彼氏から何も言われなくても、気持ち や考えを察し、阿吽の呼吸で物ㄇを進めることができれば、彼氏は、あなたのことを唯㄁無二の存在だ とㄾ感することでしょう。 最初は「気がㄊう」と思う程ㄶであっても、あなたの細やかな気配りに感ㅍすることが多くなれば、ㄋ 然と「あなたのような素晴らしい女性とずっと㄁緒にいたい」という気持ちが強くなり、彼氏が結婚を 真剣に考えようと思うきっかけとなります。 Nếu bạn có thể quan tâm đến chàng và cả những ngƣời anh ấy yêu quý, thì trong mắt anh ấy, chắc chắn bạn là một ngƣời con gái rất có sức hút. Ngay cả khi chàng không nói điều gì, bạn vẫn có thể quan sát cảm xúc và suy nghĩ ngƣời ấy rồi phối hợp ăn ý nhịp nhàng. Hẳn là khi ấy chàng sẽ cảm nhận đƣợc sự tồn tại của bạn là độc nhất vô nhị. Ban đầu chỉ là suy nghĩ ở mức độ "Hợp nhau" thôi, nhƣng nếu việc bạn khiến chàng cảm động bởi những việc làm tinh tế của mình diễn ra thƣờng xuyên, thì tự nhiên cái suy nghĩ: Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 76 "Anh muốn luôn đƣợc ở bên ngƣời tuyệt vời nhƣ em" sẽ trở nên mãnh liệt hơn. Đó cũng là cơ hội khiến anh ấy có suy nghĩ nghiêm túc về chuyện hôn nhân. 3. 料ㅄ・掃除などの家ㄇㅆ般ができる女性になること Trở thành một nữ công gia chánh 男性のゲ゗プによってもㄎかれるㄑㄊがありますが、美味しい料ㅄができ、いつも家のヾをきれいにㅁ つことができる女性は、ㅄ想の妻として根強いヽ気があります。 Dù là tuỳ thuộc vào từng tuýp ngƣời thì sẽ có những trƣờng hợp khác nhau có thể hiểu đƣợc, nhƣng một ngƣời có thể vừa nấu ăn ngon vừa giữ đƣợc nhà cửa sạch sẽ, luôn nhận đƣợc yêu mến hơn cả. 外食がどうしても多くなりがちな男性は、もし、料ㅄヿㄏな女性と結婚できたら、美味しい家庭料ㅄが 毎ヷ食べられると思うだけでうれしいと思い、ㄳヷへのヸきな原ㅍㄯを得られます。 また、きれい好きで整ㅄ整頓がヿㄏな女性と結婚できたら、家のことを任せてもヸ丈夫だと感じ、男性 は安心して仕ㄇなどにㅆㄯで頑張れると考えています。 Giả sử một ngƣời đàn ông thích đi ăn hàng, nếu lấy đƣợc một ngƣời phụ nữ giỏi nấu ăn thì chỉ cần nghĩ đến việc hàng ngày có thể đƣợc ăn những món ngon tại gia đã là một điều hạnh phúc rồi. Đó sẽ là nguồn động lực rất lớn cho "ngày mai" đó! Và nếu lấy một ngƣời phụ nữ giỏi sắp xếp mọi thứ gọn gàng ngăn nắp sạch sẽ thì chàng sẽ luôn thấy an tâm khi bạn đảm nhận việc nhà, và họ có thể toàn tâm toàn ý làm việc hết mình. 4. 彼氏と価値観や考えㄛを共有できる女性であること Ngƣời phụ nữ có khả năng trao đổi suy nghĩ và quan điểm sống với ngƣời ấy 結婚ㄕ活をㄬ満に送るために、基ーとなる価値観や、ものの考えㄛが似ている女性を、ㅄ想の妻として ㄻぶ男性は多いようです。ㅋ済ㄡな価値観や倫ㅄㄡな価値観など、彼氏が「普㄰」と感じることを、あ なたもㄘじように感じることが多ければ、彼氏があなたとの結婚を考える確率はㄖまります。 Để có đƣợc cuộc sống hôn nhân viên mãn, đa số đàn ông thƣờng chọn những ngƣời phụ nữ có cùng cách nghĩ và quan điểm sống làm ngƣời bạn đời lí tƣởng. Nếu bạn thấy nhiều điểm tƣơng đồng trong cách nhìn nhận sự việc của cả hai nhƣ là những quan điểm mang tính logic hoặc về kinh tế, thì khả năng cao là ngƣời ấy cũng nghĩ về việc kết hôn với bạn đó. Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 77 ヸ好きな彼氏との結婚を望むのであれば、彼氏の意ㄒや考えを尊重し、寄り添っていくことがヸ切です。 彼氏の話にじっと耳を傾け、必要なときにはㄋㄎなりの意ㄒも伝え、深い話もきちんとできる女性にな ることで、彼氏との結婚への夢に向かって少しずつ進むことができます。 Điều quan trọng khi bạn muốn kết hôn với ngƣời bạn yêu là phải biết tôn trọng ý kiến và quan điểm của ngƣời ấy. Bằng cách lắng nghe chăm chú câu chuyện của chàng, đƣa ra ý kiến của bản thân khi cần thiết và trở thành một ngƣời phụ nữ có thể nói chuyện có chiều sâu, bạn có thể từng bƣớc tiến tới ƣớc mơ có thể kết hôn với ngƣời ấy. 5. 彼氏をいつも笑顔で支える心豊かな女性となること Trở thành người phụ nữ với trái tim vàng, tiếp sức cho chàng bằng những nụ cười ヸ好きな女性が隣で微笑んでいてくれるだけで、ㄞ向きになれると感じる男性は多いものです。とくに、 失敗したり、落ち込んだりしているときに、そっとそばにいてくれる女性の存在は、想像以ヿにヸきい ようです。どんなときにも、彼氏のことをきちんとㅄ解し、最ヸの応援ㄉとなることで、あなたの存在 は、単なる「恋ヽ」からヸ切な「パートナー」に徐々に変ㅀしていきます。 Nhiều ngƣời đàn ông cảm thấy rằng họ có thể trở nên tích cực chỉ bằng việc ngƣời phụ nữ họ yêu mỉm cƣời ở bên cạnh họ. Đặc biệt, sự hiện diện âm thầm của một ngƣời phụ nữ bên cạnh những khi ngƣời đàn ông gặp thất bại hay chán nản dƣờng nhƣ có ảnh hƣởng lớn hơn ngƣời ta tƣởng tƣợng. Dù là lúc nào, bằng việc hiểu đúng về ngƣời mình yêu và trở thành nguồn cổ vũ, hỗ trợ lớn nhất, sự hiện diện của bạn từ "một ngƣời yêu" sẽ dần trở thành "một ngƣời bạn đời" :> 結婚を焦らず、彼氏がいまどういう状況に置かれているかを冷静にㅄ解し、ゲ゗ミンィを待つことが、 結婚への早道かもしれません。 ヸ好きな彼氏のㅄ想の妻になるために、具ㄺㄡな゗メーカが浮かんできたら、まずは、ㄋㄎが得意なこ とからゴャレンカしてみましょう。彼氏が喜ぶ顔や感ㅍする顔を想像しながら、結婚の夢に向けて、楽 しく頑張っていきましょう。 Điềm tĩnh tìm hiểu xem ngƣời ấy đang ở vào hoàn cảnh nhƣ nào, không nóng vội, việc chờ đợi thời cơ đó rất có thể là con đƣờng nhanh nhất đi tới chuyện hôn nhân. Nếu bạn có một hình dung cụ thể về ngƣời vợ lý tƣởng của ngƣời ấy, thì trƣớc tiên hãy thử từ những việc bản thân giỏi. Chúng ta hãy cùng nhau cố gắng tiến tới giấc mơ hôn nhân và cùng lúc tƣởng tƣợng ra gƣơng mặt cảm động và hạnh phúc của bạn trai của chúng ta nhé! Từ mới trong bài: 意ㄒが食い違う: mâu thuẫn, ý kiến trái ngược Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 78 さりげない: một cách tự nhiên, vừa phải 阿吽の呼吸: あうんのこきゅう : phối hợp ăn ý 根強い: sâu sắc 根強いヽ気: được hâm mộ/yêu mến suốt thời gian dài và giờ vẫn thế. 倫ㅄㄡ: tính logic 寄り添う: bên nhau じっと耳を傾け: lắng nghe, tiếp thu một cách chăm chú ゲ゗ミンィを待つ: chờ đợi thời cơ/chờ đợi thời điểm thích hợp Các bài viết được trích đăng từ: Hội những người đọc báo tiếng Nhật ( https://www.facebook.com/groups/2834328363301887/ ) Page 79